Giáo án Toán 8 CD Chương VI. Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8067 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Cánh diều |
Lượt xem: | 545 |
Lượt tải: | 3 |
Số trang: | 22 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 22 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ dạng cột/ cột kép (column chart); biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
– So sánh được các dạng biểu diễn khác nhau cho một tạp dữ liệu.
– Mô tả được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ dạng cột/ cột kép (column chart); biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph).
So sánh được các dạng biểu diễn khác nhau cho một tạp dữ liệu.
Mô tả được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng tư duy và lập luận toán học để phân tích, tổng hợp dữ liệu, lựa chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu, giải thích các kết quả thu được từ biểu đồ.
Mô hình hóa toán học: HS hiểu được bản chất của dữ liệu, từ đó lựa chọn mô hình toán học phù hợp để mô tả dữ liệu.
Giải quyết vấn đề toán học: HS vận dụng các kiến thức và kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề liên quan đến mô tả và biểu diễn dữ liệu.
Giao tiếp toán học: HS sử dụng các thuật ngữ toán học chính xác và phù hợp để mô tả dữ liệu, đồng thời sử dụng các biểu đồ để biểu diễn dữ liệu một cách trực quan và dễ hiểu.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng các phần mềm vẽ hình, biểu đồ,…
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,…
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Ở lớp 6 và lớp 7, chúng ta đã làm quen với việc mô tả và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: Bảng thống kê; biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột/ cột kép; biểu đồ đoạn thẳng; biểu đồ hình quạt tròn.
Các dạng bảng, biểu đồ trên mô tả và biểu diễn dữ liệu như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong cuộc sống, chúng ta thường gặp những thông tin thống kê về các khía cạnh khác nhau như dân số, kinh tế, văn hóa, giáo dục,… Để hiểu rõ hơn về các thông tin này, chúng ta cần biết cách mô tả và biểu diễn dữ liệu. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cách mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ”.
⇒ Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ thống kê
a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và phân tích một số dạng biểu đồ thống kê.
– HS biết cách lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp.
– HS vận dụng kiến thức thực hiện các bài toán có liên quan đến các biểu đồ thống kê và lựa chọn các biểu đồ thích hợp cho các số liệu thống kê.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1, 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được cách đọc và phân tích các dạng biểu đồ thống kê.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
NV1: Tìm hiểu một số dạng biểu đồ thống kê.
– GV triển khai HĐ1 cho HS suy nghĩ, thực hiện yêu cầu.
+ GV có thể đặt câu hỏi: Bằng kiến thức các môn học, kiến thức thực tế các em biết được những loại biểu đồ nào? Chúng có thể mô tả và biểu diễn cho dữ liệu được không?
– GV cho HS quan sát Biểu đồ Hình 3 và đọc Ví dụ 1
+ Biểu đồ Hình 3 là loại biểu đồ loại nào?
→ GV đặt câu hỏi hướng dẫn:
+ Các trục ngang, trục đứng biểu diễn cho các đại lượng nào?
+ Tìm và quan sát kinh ngạch xuất khẩu năm 2020, cho biết năm 2020 có kinh ngạch xuất khẩu là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
– HS quan sát Hình 4, thảo luận nhóm đôi đọc và thực hiện Ví dụ 2 dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Xác định cột nào là cột biểu diễn cho GDP của Việt Nam, cột nào biểu diễn cho GDP của Singapore?
+ Xác định cột biểu diễn cho GDP năm 2019, sau đó xác định tổng GDP của Việt Nam và Singapore.
+ Tổng GDP chính là số liệu được thể hiện trên đỉnh mỗi cột.
– HS thực hiện Luyện tập 1 và trình bày vào vở.
+ Cách xác định thực hiện giống với cách xác định ở Ví dụ 2.
+ GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày cách xác định GDP mỗi nước qua các năm.
– GV hướng dẫn HS thực hiện tìm hiểu Ví dụ 3.
+ GV giới thiệu Biểu đồ Hình 5 chính là dạng biểu đồ Đoạn thẳng.
• Trục ngang thể hiện: Thời điểm (h)
• Trục đứng thể hiện: Nhiệt độ (ᵒC)
+ Xác định thời điểm 9h: Chính là điểm 9 trên trục ngang.
+ Từ điểm 9, dóng song song với chiều của trục đứng đến khi cắt đoạn gấp khúc.
+ Từ điểm cắt, dóng song song với trục ngang đến khi cắt trục đứng.
+ Đọc số chỉ tại điểm cắt trên trục đứng
– GV triển khai Ví dụ 4 và giới thiệu biểu đồ Tròn cho HS. HS thực hiện yêu cầu của Ví dụ.
+ Quan sát trên biểu đồ vị trí của Châu Á, đọc tỉ số phần trăm điện tích được thể hiện trong vị trí đó.
NV2: Tìm hiểu lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp
– GV triển khai HĐ2 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ.
+ GV chỉ định một số HS phát biểu ý kiến đáp án cho câu a.
+ Dựa vào kiến thức, phương pháp đã thực hiện ở các Ví dụ 1, 2, 3, 4 phần 1, HS tự thực hiện.
→ GV mời 1 HS trình bầy đáp án.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
– GV nêu một số Nhận xét để lưu ý cách lựa chọn biểu đồ cho HS.
– HS thực hiện tìm hiểu và thực hiện Ví dụ 5
+ Để thể hiện, hoặc so sánh hai đối tượng cùng thực hiện một vấn đề nào đó (Lớp 8A và 8B cùng đăng kí tham giác CLB bóng đá và CLB bóng rổ), ta sử dụng biểu đồ cột ghép.
+ Dựa vào số liệu để đánh giá hoàn thiện được biểu đồ Hình 8.
– GV cho HS thực hiện Luyện tập 2 sau đó đối chiếu kết quả với ban cùng bàn.
+ GV mời 1 HS trình bày câu trả lời.
– HS thực hiện đọc – hiểu Ví dụ 6 theo hướng dẫn trong SGK và trình bày lại vào vở.
+ GV chỉ định một số HS trình bày lại và giải thích các bước làm Ví dụ.
– GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 7
+ Đối với những dữ liệu cho dưới dạng tỉ lệ phần trăm, ta sẽ dùng loại biểu đồ tròn để biểu diễn dữ liệu đó.
+ Hình 12 được chia ra làm bao nhiêu hình quạt? Mỗi hình quạt là bao nhiều %?
→ Từ đó ta có thể vẽ được biểu đồ dựa trên số % mỗi loại thi đua.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Các dạng biểu đồ thống kê.
+ Lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp. I. Biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ thống kê
1. Một số dạng biểu đồ thống kê
HĐ1
Ta có thể sử dụng những dạng biểu đồ thống kê như: biểu đồ cột/cột kép, biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ tranh, biểu đồ hình quạt tròn,… để mô tả và biểu diễn dữ liệu.
Ví dụ 1: (SGK – tr. 9)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.9)
Ví dụ 2: (SGK – tr.9+10)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.9+10)
Luyện tập 1
– Trong Ví dụ 2, ta đã xác định được cột màu xanh là GDP của Việt Nam; cột màu cam là GDP của Singapore.
+ GDP của mỗi nước, qua mỗi năm được thể hiện trên đỉnh mỗi cột của nước đó.
+ GDP Việt Nam từ 2016 đến 2018 là: 205,3;
223,7;245,2 tỉ đô la Mỹ.
+ GDP Singapore từ 2016 đến 2018 là: 318,7;
341,9;373,2;372,1 tỉ đô là Mỹ.
Ví dụ 3: (SGK – tr.10)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.10)
Ví dụ 4: (SGK – tr.11)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.11)
2. Lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp
HĐ2
a) Ta chọn biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trên.
b)
Nhận xét
– Để biểu diễn dữ liệu thống kê, ta cần lựa chọn bảng, biểu đồ thích hợp.
– Để có thể hoàn thiện được biểu đồ thống kê (hoặc bảng thống kê) đã lựa chọn, ta cần biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ (hoặc bảng) đó. Muốn vậy, ta cần biết cách xác định mỗi yếu tố của biểu đồ (hoặc bản) thống kê đó.
Ví dụ 5: (SGK – tr.12)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.12)
Luyện tập 2
Bảng thống kê biểu diễn dữ liệu là:
Tháng 1 2 3
Số sản phẩm bán được
(Đơn vị: sản phẩm) 50 40 48
Ví dụ 6: (SGK – tr.12)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.13)
Ví dụ 7: (SGK – tr.13)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.13)
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]