Giáo án Sinh học 11 Cánh diều – Bài 7. Hô hấp ở động vật(W+PPT)

Giá:
100.000 đ
Môn: Sinh học
Lớp: 11
Bộ sách: Cánh diều
Lượt xem: 540
Lượt tải: 9
Số trang: 14
Tác giả:
Trình độ chuyên môn:
Đơn vị công tác:
Năm viết:
Số trang: 14
Tác giả:
Trình độ chuyên môn:
Đơn vị công tác:
Năm viết:

Sau bài học này, HS sẽ:

– Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.

– Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí.

– Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến hô hấp ở động vật.

– Vận dụng hiểu biết về hô hấp và trao đổi khí để phòng các bệnh về đường hô hấp.

– Giải thích được vai trò của luyện tập thể dục, thể thao đối với sức khỏe.

– Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.

Mô tả sản phẩm

I. MỤC TIÊU

 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

– Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.

– Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí.

– Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến hô hấp ở động vật.

– Vận dụng hiểu biết về hô hấp và trao đổi khí để phòng các bệnh về đường hô hấp.

– Giải thích được vai trò của luyện tập thể dục, thể thao đối với sức khỏe.

– Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.

2. Năng lực

Năng lực chung

– Năng lực tự học – tự chủ: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt được nội dung về trao đổi khí ở động vật; chủ động thu thập thông tin về hô hấp qua tài liệu, internet, cán bộ y tế.

– Năng lực hợp tác và giao tiếp: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung hô hấp, gặp cán bộ y tế để tìm hiểu các bệnh về hô hấp.

– Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua viết báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung hô hấp.

– Năng lực vận dụng và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về hô hấp để đưa ra các biện pháp phòng tránh các bệnh hô hấp và nâng cao hiệu quả hô hấp.

Năng lực riêng

– Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí; Trình bày được ý nghĩa của việc cấm hút thuốc lá và xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng.

– Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào; Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.

3. Phẩm chất

– Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến hô hấp.

– Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công (trong thảo luận nhóm, điều tra hô hấp), có ý thức báo cáo đúng kết quả đã làm, có thái độ và hành động phù hợp trong phòng chống ô nhiễm không khí, không hút thuốc lá.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

– Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.

– Tranh ảnh các hình 7.1 – 7.6 SGK.

– Video về hô hấp ở một số loài động vật:

‑ Phiếu học tập: Các hình thức trao đổi khí ở một số loài động vật và con người.

2. Đối với học sinh

– SHS sinh học 11 Cánh diều.

– Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.

b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần mở đầu.

c) Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Tại sao COVID – 19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có tốc độ lây lan nhanh chóng và có thể dẫn đến tử vong?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– HS trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:

– Các HS xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án:

– Vì virus có thể lây truyền từ người này sang người khác thông qua đường hô hấp, do đó từ một người có thể lây lan cho nhiều người trong phạm vi tiếp xúc cùng một thời điểm.

– Bệnh COVID – 19 có thể dẫn đến tử vong vì virus SARS-CoV-2 có thể gây tổn thương phổi nghiêm trọng khiến cản trở oxygen vào máu và bộ phận khác của cơ thể, dẫn đến hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS). Nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến tử vong.

– Ngoài ra virus SARS-CoV-2 còn gây ra các biến chứng nguy hiểm đến tính mạng như tổn thương tim mạch, thận, sốc nhiễm trùng…

⮚ GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Vậy hô hấp có vai trò gì? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hệ hô hấp? Để có câu trả lời cho các câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 7. Hô hấp ở động vật.”

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của hô hấp

a) Mục tiêu: Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.

b) Nội dung: HS hoạt động theo kĩ thuật “bể cá” thảo luận hai nội dung: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào kết hợp với quan sát và phân tích hình 7.1 trang 45 SGK.

c) Sản phẩm: Vai trò của hô hấp.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV sử dụng kĩ thuật “bể cá”, chia lớp thành các “bể cá” tùy theo số lượng HS. Mỗi “bể cá” chia thành hai nhóm:

+ Nhóm thảo luận: ngồi giữa thảo luận với nhau.

– Sau đó, hai nhóm đổi vai cho nhau để thảo luận hai nội dung:

+ Nội dung 1: Quan sát hình 7.1 trang 45 SGK, đọc thông tin, tìm hiểu về trao đổi khí với môi trường.

+ Nội dung 2: Quan sát hình 7.1 trang 45 SGK, đọc thông tin, tìm hiểu về hô hấp tế bào. Trình bày mối liên quan giữa trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– Các “bể cá” thực hiện nhiệm vụ, đọc thông tin kết hợp với quan sát và phân tích hình 7.1 trang 45 SGK.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– Đại diện một hoặc một số “bể cá” chia sẻ trước lớp.

– Các “bể cá” khác nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

– GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào phiếu học tập. I. Vai trò của hô hấp

HS đọc thông tin trang 45 – 46 SGK kết hợp với quan sát và phân tích hình để hình thành kiến thức về vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào.

⇨ Kết luận:

– CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí rồi thải ra môi trường.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật

a) Mục tiêu: Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật.

b) Nội dung: HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép, đọc thông tin mục II SGK, quan sát các hình 7.2 – 7.5 để trả lời câu hỏi và hoàn thành Phiếu học tập.

c) Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập và câu hỏi liên quan đến các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có thể chia thành 2 – 3 nhóm nhỏ

* GĐ 1: Hình thành nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1: Quan sát hình 7.2 SGK và xem video về hô hấp ở giun đất, tìm hiểu về trao đổi khí ở giun đất.

+ Nhóm 2: Quan sát hình 7.3 SGK và xem video về hô hấp ở côn trùng, tìm hiểu về trao đổi khí ở ruồi.

+ Nhóm 3: Quan sát hình 7.4 SGK và xem video về hô hấp ở cá, tìm hiểu về trao đổi khí ở cá.

+ Nhóm 4: Quan sát hình 7.1 SGK và xem video về hô hấp ở động vật có vú, tìm hiểu về trao đổi khí ở người.

(Video về hô hấp ở một số loài động vật:

* GĐ 2: Hình thành nhóm mảnh ghép

– Mỗi nhóm có 4 thành viên từ 4 nhóm chuyên gia chia sẻ, thảo luận để hoàn thành Phiếu học tập.

– Các nhóm mảnh ghép thảo luận, quan sát video và hình 7.5 trả lời các câu hỏi 2 Phiếu học tập.

– Sau khi hình thành kiến thức về các hình thức hô hấp, GV củng cố bằng cách yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô một thời gian?

+ Bề mặt trao đổi khí gấp nếp hoặc phân nhánh có ý nghĩa gì đối với hô hấp ở động vật?

+ Sắp xếp các loài sâu vào nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang hoặc phổi: gà, cá heo, ếch, cá mập, mèo, ve sầu, cá sấu, thủy tức.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS quan sát video và phân tích hình 7.1 – 7.5 SGK, thực hiện nhiệm vụ, chia sẻ, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập và trả lời các câu hỏi liên quan đến các hình thức hô hấp ở động vật.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– HS báo cáo trình bày kết quả thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

– HS nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi và bổ sung.

– Các nhóm tự đánh giá/đánh giá lẫn nhau.

Bước 4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét kết quả thảo luận thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

– GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào phiếu học tập. II. Các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật

– PHIẾU HỌC TẬP (GỢI Ý TRẢ LỜI ĐÍNH KÈM DƯỚI HOẠT ĐỘNG 2).

– Đáp án câu hỏi thảo luận:

+ Bề mặt trao đổi khí gấp nếp hoặc phân nhánh giúp tăng diện tích bề mặt trao đổi khí, đáp ứng được nhu cầu của cơ thể động vật một cách tốt nhất.

→ Đồng thời cũng phản ảnh chiều hướng tiến hóa về hệ hô hấp ở động vật từ đơn giản đến phức tạp.

+ Sắp xếp các loài vào nhóm trao đổi khí

Bề mặt cơ thể: ếch, thủy tức.

Mang: cá mập.

Phổi: gà, cá heo, ếch, mèo, cá sấu.

⇨ Kết luận:

– Động vật trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang và phổi.

0/5 (0 Reviews)
0/5 (0 Reviews)

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Giáo án Tin học 8 CTST Bài 16: Tin học và nghề nghiệp(W+PPT)
8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

Theo dõi
Thông báo của
guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Set your categories menu in Theme Settings -> Header -> Menu -> Mobile menu (categories)
Shopping cart

KẾT NỐI NGAY VỚI KIẾN EDU

Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đưa ra giải pháp phù hợp nhất cho vấn đề của bạn.

0886945229

Email

kienedu.com@gmail.com

Đây chỉ là bản XEM THỬ - khách hàng vui lòng chọn mua tài liệu và thanh toán để nhận bản đầy đủ

TẢI TÀI LIỆU

Bước 1: Chuyển phí tải tài liệu vào số tài khoản sau với nội dung: Mã tài liệu

Chủ TK: Ngô Thị Mai Lan

STK Agribank: 2904281013397 Copy
* (Nếu khách hàng sử dụng ngân hàng Agribank thì chuyển tiền vào STK Agribank để tránh bị lỗi treo giao dịch)
STK TPbank: 23665416789 Copy
tài khoản tpbank kienedu

Bước 2: Gửi ảnh chụp giao dịch vào Zalo kèm mã tài liệu để nhận tài liệu qua Zalo hoặc email

Nhắn tin tới Zalo Kiến Edu (nhấn vào đây để xác nhận và nhận tài liệu!)