Giáo án Tin học 8 Cánh Diều CĐ E3. Bài 2. Vùng chọn và ứng dụng(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8108 Copy
Môn: | Tin học |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Cánh diều |
Lượt xem: | 402 |
Lượt tải: | 1 |
Số trang: | 13 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 13 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nêu được vùng chọn là gì và giải thích được tại sao cần tạo ra vùng chọn trong việc chỉnh sửa ảnh.
– Sao chép được ảnh từ vùng chọn vào một ảnh khác.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nêu được vùng chọn là gì và giải thích được tại sao cần tạo ra vùng chọn trong việc chỉnh sửa ảnh.
– Sao chép được ảnh từ vùng chọn vào một ảnh khác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
– Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
– Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được sản phẩm số phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng.
– Biết lựa chọn và sử dụng các công cụ, các dịch vụ ICT thông dụng để chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác một cách an toàn; giao lưu được trong xã hội số một cách văn hóa; có khả năng làm việc nhóm, hợp tác trong việc tạo ra, trình bày và giới thiệu sản phẩm số; nhận biết được sơ lược một số ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học.
3. Phẩm chất
– Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
– Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– SGK, SGV, SBT Tin học 8.
– Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
– SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV đặt vấn đề: Hãy kể về tình huống mà em muốn thực hiện một trong hai điều sau đây:
+ Chỉ thay đổi trong một phần của bức ảnh đang có.
+ Ghép một hình ảnh lấy từ bức ảnh này vào một vị trí nào đó trong bức ảnh khác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– HS giơ tay phát biểu ý kiến.
– GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV ghi lại các ý kiến của HS.
Gợi ý đáp án:
– Gợi ý một số trường hợp sau:
+ Trong một bức ảnh chân dung, em muốn tác động kĩ hơn vào phần khuôn mặt của nhân vật và làm mờ nhạt các hình ảnh khác để gây ấn tượng hơn với người xem.
+ Đôi khi việc cắt ghép các hình ảnh vào một bức hình có thể giúp bức hình truyền tải thông điệp rõ ràng hơn (poster, tờ rơi, tờ quảng cáo hay truyền thông…).
– GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tác động vào một phần bức ảnh mà không làm ảnh hưởng tới những vùng khác. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Vùng chọn và ứng dụng.”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm vùng chọn
a. Mục tiêu: HS nêu được vùng chọn là gì và giải thích được tại sao cần tạo ra vùng chọn trong việc chỉnh sửa ảnh.
b. Nội dung: HS thảo luận cặp đôi, đọc SGK, thực hành trên máy tính, quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tạo được vùng chọn.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– Từ hoạt động Khởi động vừa nêu, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cho biết thế nào là vùng chọn? Tại sao cần tạo ra vùng chọn trong việc chỉnh sửa ảnh?
– GV nêu ví dụ về kiến thức đã học về sao chép một đoạn văn bản và dán vào một vị trí khác trong văn bản đó hoặc văn bản khác → Giải thích sao chép và vùng nhớ đệm: Thực chất sao chép một đoạn văn bản (ảnh) vào vùng nhớ đệm, sau đó từ vùng nhớ đệm dán vào một vị trí chỉ định.
– GV sử dụng phương pháp trực quan, làm mẫu cho HS quan sát trước khi tiến hành thao tác.
Ví dụ: Tạo vùng chọn chỉ chứa chú chó (Hình 1a) để sau đó có thể ghép ảnh đó vào (Hình 1b).
– GV lưu ý HS: Trong quá trình tạo đường bao, nếu nháy chuột sai vị trí thì ta có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + Z để quay lại các vị trí trước đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS đọc SGK, trả lời câu hỏi, quan sát hướng dẫn và thực hành.
– GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– HS báo cáo kết quả thực hành.
– HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
– GV nhận xét kết quả thực hành tạo vùng chọn của HS.
– GV tổng kết kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. 1. Khái niệm vùng chọn
– Vùng chọn là vùng hình ảnh được bao quanh bởi nét đứt chạy liên tục, là kết quả tạo ra bởi công cụ tạo vùng chọn.
→ Khi thực hiện các điều chỉnh ảnh đơn giản, chỉ có phần hình ảnh bên trong vùng chọn bị thay đổi.
– Cách chọn tạo vùng như sau:
+ Trong hộp công cụ chọn Paths rồi đưa chuột vào vùng bức ảnh.
+ Nháy chuột trái tại một điểm bất kì ở điểm muốn bắt đầu vùng chọn để tạo thành điểm neo đầu tiên → tiếp tục nháy chuột trái sao cho các điểm neo nối nhau tạo thành một đường bao quanh nhân vật → giữ phím Ctrl và nháy chuột vào điểm neo đầu tiên để kết thúc đường bao quanh vùng chọn.
– Chọn Selection from Path → kết quả là tạo được vùng chọn.
– Chọn Edit\Copy để sao chép vùng chọn vào vùng nhớ đệm (nếu dự kiến ghép ảnh vùng chọn vào vùng ảnh khác).
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]