Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Luyện tập chung (trang 17, Tập 1)(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8119 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Kết nối tri thức |
Lượt xem: | 580 |
Lượt tải: | 3 |
Số trang: | 7 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 7 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Ôn tập và củng cố các khai niệm đơn thức (hệ số, phần biến, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức), đa thức (đa thức thu gọn, bậc của
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Ôn tập và củng cố các khai niệm đơn thức (hệ số, phần biến, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức), đa thức (đa thức thu gọn, bậc của đa thức).
Nhắc lại quan hệ giữa phép cộng và phép trừ đa thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Phát triển kĩ năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản về đa thức như thu gọn đa thức, cộng và trừ đa thức, tính giá trị của một đa thức,…
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học được hình thành thông qua một số thao tác như:
Thu gọn đơn thức, đa thức;
Cộng, trừ đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức;
Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến;
Xác định bậc của đơn thức, đa thức.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,…
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một trò chơi liên quan đến kiến thức của đơn thức, đa thức, phép cộng và phép trừ đa thức.
b) Nội dung: HS nhớ lại kiến thức đã học để hoàn thành yêu cầu của trò chơi.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin sau trò chơi và củng cố được kiến thức đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
–GV trình chiếu trò chơi “Thi viết nhanh”, yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi để củng cố lại kiến thức.
– Cách chơi:
* Chia lớp thành 4 đội (1 đội gồm: 1 Đội trưởng (ĐT), 1 Đội phó (ĐP) và các thành viên còn lại).
* Nhiệm vụ chung:
+ ĐT: Viết 2 đơn thức.
+ ĐP: Viết 2 đơn thức có phần biến giống ĐT.
+ Các thành viên: Thực hiện phép cộng và phép trừ từ đơn thức của ĐT và ĐP.
* Nhiệm vụ phân chia cho mỗi đội:
+ Đội 1: Viết đơn thức bậc 3 có 2 biến.
+ Đội 2: Viết đơn thức bậc 4 có 3 biến.
+ Đội 3: Viết đơn thức bậc 5 có 4 biến.
+ Đội 4: Viết đơn thức bậc 5 có 3 biến.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để ôn tập lại kiến thức đã học ở 3 bài trước, chúng ta sẽ học bài hôm nay Luyện tập chung”.
⇒Bài: Luyện tập chung.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu:
– HS củng cố lại được kiến thức trọng tâm của đơn thức, đa thức và phép cộng, phép trừ đa thức.
b) Nội dung:
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức về bài luyện tập chung theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về trong bài luyện tập chung để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS đọc – hiểu Ví dụ (tr.17) sau đó trình bày lại cách làm.
– GV chia HS thành 2 nhóm và đặt câu hỏi chung:
Ví dụ 1. Cho đa thức:
T=2x^2-y^2+2xy+2x-5y+3 U=2x^2-2y^2+4xy-2x+4y-3
Tìm đa thức R; S; V sao cho:
a) S – U = T
b) T + V = U
c) R – (T – U) = 5x^2-4xy-y^2
+ Mỗi nhóm thực hiện thảo luận và đưa ra đáp án.
+ Đại diện mỗi nhóm nhận xét nhóm còn lại và cho ý kiến phản biện.
+ GV thống nhất ý kiến và chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức, đa thức và cách cộng, trừ đa thức. Ví dụ (SGK – tr.17)
Ví dụ 1: Cho đa thức:
T=2x^2-y^2+2xy+2x-5y+3 U=2x^2-2y^2+4xy-2x+4y-3
a) S – U = T => S = T + U
T+U=(2x^2-y^2+2xy+2x-5y+3)+(2x^2-2y^2+4xy-2x+4y-3)
→S=T+U=4x^2-3y^2+6xy-y
b) T + V = U => V = U – T
U-T=(2x^2-2y^2+4xy-2x+4y-3)-(2x^2-y^2+2xy+2x-5y+3)
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]