Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Luyện tập chung (trang 73, Tập 1)(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8136 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Kết nối tri thức |
Lượt xem: | 573 |
Lượt tải: | 6 |
Số trang: | 26 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 26 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Vận dụng định nghĩa, các dấu hiệu để giải thích và chứng minh một hình bình hành là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
– Vận dụng tính chất các hình chữ nhật, hình thoi hình vuông để giải toán.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Vận dụng định nghĩa, các dấu hiệu để giải thích và chứng minh một hình bình hành là hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Vận dụng tính chất các hình chữ nhật, hình thoi hình vuông để giải toán.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: Phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng hình bình hành là hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
Mô hình hóa toán học: Vận dụng được các tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải toán.
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông một cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu:
– Vận dụng được các tính chất và định lí của hình bình hành để chứng minh tính chất hình học.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ, Bài tập 3.34 (SGK – tr.73)
c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ 1
– GV cho HS thực hiện Ví dụ 1 theo nhóm đôi.
– GV đặt câu hỏi:
+ Hai đường tròn cắt nhau tại điểm C thì các cạnh nào bằng nhau? Vì sao?
(BC = AB = R1; DC = DA = R2).
+ Nêu cách chứng minh ABCD là hình vuông?
(AB = AD = BC = DC → ABCD là hình thoi.
Có (BAD) ̂=90^o nên ABCD là hình vuông).
– GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.
– GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.
→ GV nhận xét chốt
– GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3.34. GV gợi ý HS:
a) N là trung điểm của MP, N là trung điểm của AC nên AMCP là hình bình hành.
b)
+ Để hình bình hành AMCP là hình chữ nhật thì xác định thêm một góc vuông suy ra điều kiện của tam giác.
+ Để hình bình hành AMCP là hình thoi thì xác định hai cạnh kề bằng nhau suy ra điều kiện của tam giác.
+ Để hình bình hành AMCP là hình vuông thì kết hợp điều kiện của hình chữ nhật và hình thoi suy ra điều kiện của tam giác.
– GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.
– GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.
→ GV nhận xét chốt
– GV yêu cầu HS chữa bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.
– GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm, tính chất và định lí hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Ví dụ: (SGK – tr.73)
Điểm C nằm trên đường tròn tâm B đi qua A nên BC = BA.
Điểm C nằm trên đường tròn tâm D đi qua A nên DC = DA.
Lại có góc A vuông nên ABCD là hình vuông.
3.34: (SGK – tr.73)
a) Ta có N là trung điểm của AC; N là trung điểm của MP nên AC cắt MP tại N
Tứ giác AMCP có MP, AC là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm N
Suy ra AMCP là hình bình hành.
b)
+ Để hình bình hành AMCP là hình chữ nhật thì ta chứng minh góc M vuông.
Giả sử M ̂=90^o → CM ⊥ AB
Suy ra ∆ACB cân tại C
Vậy ∆ACB cân tại C thì AMCP là hình chữ nhật.
Có M là trung điểm của AB
→ MC = 1/2 AB
Suy ra ∆ACB vuông tại C
Vậy ∆ACB vuông tại C thì AMCP là hình thoi.
+ Để hình bình hành AMCP là hình vuông thì ta chứng minh AMCP là hình thoi có 1 góc vuông.
Ta có: ∆ACB cân tại C thì AMCP là hình chữ nhật.
Mặt khác ∆ACB vuông tại C thì AMCP là hình thoi
Vậy ∆ACB vuông cân tại C thì AMCP là hình vuông.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]