Giáo án Sinh học 11 Cánh diều – Bài 13. Cảm ứng ở động vật(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP11014 Copy
Môn: | Sinh học |
Lớp: | 11 |
Bộ sách: | Cánh diều |
Lượt xem: | 433 |
Lượt tải: | 2 |
Số trang: | 25 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 25 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Sau bài học này, HS sẽ:
‑ Dựa vào hình ảnh (sơ đồ), phân biệt được các dạng hệ thần kinh. Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
‑ Dựa vào hình ảnh (sơ đồ), nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh, mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
‑ Nêu được khái niệm phản xạ. Dựa vào sơ đồ, phân tích được một cung phản xạ.
‑ Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của thụ thể, đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ. Nêu được vai trò của cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.
‑ Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (tai, mắt).
‑ Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện.
‑ Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh. Lấy được ví dụ minh họa.
‑ Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế hoạt động của thuốc giảm đau và đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh trong phòng chống cai nghiện và cai nghiện chất kích thích.
Mô tả sản phẩm
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
‑ Dựa vào hình ảnh (sơ đồ), phân biệt được các dạng hệ thần kinh. Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
‑ Dựa vào hình ảnh (sơ đồ), nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh, mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
‑ Nêu được khái niệm phản xạ. Dựa vào sơ đồ, phân tích được một cung phản xạ.
‑ Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của thụ thể, đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ. Nêu được vai trò của cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.
‑ Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (tai, mắt).
‑ Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện.
‑ Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh. Lấy được ví dụ minh họa.
‑ Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế hoạt động của thuốc giảm đau và đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh trong phòng chống cai nghiện và cai nghiện chất kích thích.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và phương tiện giao tiếp khi thảo luận các nội dung về cảm ứng ở động vật; biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin về cảm ứng ở động vật đã tìm hiểu được.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng xử lí các tình huống, mâu thuẫn kiến thức phát sinh trong quá trình thảo luận, báo cáo và tranh luận giữa các nhóm.
Năng lực riêng:
– Năng lực nhận thức sinh học:
○ Dựa vào hình ảnh (sơ đồ), phân biệt được các dạng hệ thần kinh. Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
○ Dựa vào hình ảnh (sơ đồ), nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh, mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
○ Nêu được khái niệm phản xạ. Dựa vào sơ đồ, phân tích được một cung phản xạ.
○ Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của thụ thể, đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ. Nêu được vai trò của cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ.
○ Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (tai, mắt).
○ Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện.
– Năng lực thực hành sinh học:
○ Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh. Lấy được ví dụ minh họa.
○ Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế hoạt động của thuốc giảm đau và đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh trong phòng chống cai nghiện và cai nghiện chất kích thích.
3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
– Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
– Máy tính, máy chiếu( nếu có).
– Tranh ảnh phóng to các hình 13.1 – 13.9 SGK.
– Video về cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới: https://www.youtube.com/shorts/KCP5EQN7g5o
– Video về cảm ứng ở giun đốt: https://www.youtube.com/watch?v=x-vUr0jFMOY
– Video về quá trình truyền tin qua synapse: https://www.youtube.com/watch?v=VvVUHWToosM
– Video về quá trình cảm nhận âm thanh của cơ quan thính giác: https://www.youtube.com/watch?v=3ApDw5G7xzg
– Phiếu học tập số 1: Neuron và synapse.
– Phiếu học tập số 2: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
2. Đối với học sinh
– SHS sinh học 11 Cánh diều.
– Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV đưa ra câu hỏi: “Quan sát hình 13.1, cho biết khi tay chạm vào gai trên cây xương rồng thì phản ứng của tay sẽ như thế nào?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
– GV hướng dẫn (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Các học sinh xung phong phát biểu trả lời: Tay đau và rụt lại.
– HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
– GV ghi nhận câu trả lời của HS.
➢ GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Hành động rụt tay lại khi chạm vào cây xương rồng được gọi là gì? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 13. Cảm ứng ở động vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức cảm ứng ở động vật.
a) Mục tiêu: Dựa vào hình ảnh (sơ đồ) phân biệt được các dạng hệ thần kinh. Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm, đọc SGK, quan sát hình 13.2 – 13.4 tr.85 – 86 SGK, thực hiện nhiệm vụ theo trạm:
– Trạm 1. Cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
– Trạm 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới: HS quan sát video, hình 13.2 và thảo luận trả lời câu hỏi.
– Trạm 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: HS quan sát video, hình 13.3 và thảo luận trả lời câu hỏi.
– Trạm 4. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống: HS dựa vào kiến thức đã học ở THCS về hệ thần kinh, thảo luận trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Bản mô tả của HS về các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
– GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 – 5 HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Trạm 1. Cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
Động vật nào chưa có tổ chức thần kinh? Sự cảm ứng ở nhóm động vật này diễn ra như thế nào?
+ Trạm 2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới: HS quan sát video về cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới: https://www.youtube.com/shorts/KCP5EQN7g5o, hình 13.2 và thảo luận trả lời câu hỏi 1 tr.85 – SGK:
Quan sát hình 13.2 và nêu đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới. Sứa phản ứng như thế nào khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể?
+ Trạm 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: HS quan sát video về cảm ứng ở giun đốt:https://www.youtube.com/watch?v=x-vUr0jFMOY, hình 13.3 và thảo luận trả lời câu hỏi 2, 3 tr.86:
2. Quan sát hình 13.3 và nêu đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
3. Giun đốt có phản ứng như thế nào khi bị kích vào một điểm trên cơ thể?
+ Trạm 4. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống: HS dựa vào kiến thức đã học ở THCS về hệ thần kinh, thảo luận trả lời câu hỏi:
Quán sát hình 13.4 và nêu cấu trúc hệ thần kinh người, từ đó rút ra đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống và đặc điểm cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.
– Sau khi hình thành kiến thức về các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Luyện tập 1 tr.87 – SGK:
Những khẳng định nào dưới đây là đúng khi so sánh đặc điểm cảm ứng của các dạng hệ thần kinh?
A. Tốc độ cảm ứng nhanh nhất ở hệ thần kinh dạng lưới.
B. Độ chính xác của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. Độ phức tạp của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng ống.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS đọc SGK, quan sát hình 13.2 – 13.4 và các video, thảo luận thực hiện nhiệm vụ
– GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
– Đại diện nhóm trả lời.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi Luyện tập 1 tr.87 – SGK:
A. Sai. Tốc độ cảm ứng nhanh nhất ở hệ thần kinh dạng ống.
B. Sai. Độ chính xác của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng ống.
C. Đúng.
– Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
– GV nhận xét kết quả của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.
– GV tổng quát kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. I. Các hình thức cảm ứng ở động vật
– Cảm ứng ở động vật chưa có hệ thần kinh: sự chuyển động của cả cơ thể đến kích thích có lợi hoặc tránh xa kích thích có hại.
Ví dụ: trùng giày bơi tới chỗ có nhiều oxygen…
– Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh:
1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới
– Đại diện: ngành Ruột khoang.
– Cấu tạo hệ thần kinh: các neuron liên kết với nhau như mạng lưới.
– Hoạt động cảm ứng: Khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể
→ toàn bộ cơ thể phản ứng co lại.
2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
– Đại diện: ngành Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Chân Khớp.
– Cấu tạo hệ thần kinh:
+ Gồm các hạch (tập hợp các neuron) nối với nhau tạo thành chuỗi nằm dọc cơ thể.
+ Phần đầu: các hạch có kích thước lớn tạo thành não.
– Hoạt động cảm ứng:
+ Mỗi hạch thần kinh là trung tâm điều khiển hoạt động một vùng xác định.
+ Khi bị kích thích, cơ thể trả lời cục bộ (một phần cơ thể).
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]