Giáo án Tin học 8 Cánh Diều CĐ E1. Bài 5. Các kiểu địa chỉ trong excel(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8096 Copy
Môn: | Tin học |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Cánh diều |
Lượt xem: | 590 |
Lượt tải: | 8 |
Số trang: | 10 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 10 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Sau bài học này, HS sẽ:
– Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đồi và địa chỉ hỗn hợp của một ô tính.
– Giải thích được sự thay đồi địa chỉ trong công thức khi sao chép ô tính có chứa công thức.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
– Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đồi và địa chỉ hỗn hợp của một ô tính.
– Giải thích được sự thay đồi địa chỉ trong công thức khi sao chép ô tính có chứa công thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
– Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
– Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy tính phục vụ cuộc sống và học tập; có ý thức và biết cách khai thác môi trường số, biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu; bước đầu tạo ra được sản phẩm số phục vụ cuộc sống nhờ khai thác phần mềm ứng dụng.
– Biết lựa chọn và sử dụng được các công cụ, các dịch vụ ICT thông dụng để chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác một cách an toàn; giao lưu được trong xã hội số một cách văn hóa; có khả năng làm việc nhóm, hợp tác được trong việc tạo ra trình bày và giới thiệu được sản phẩm số; ; nhận biết được sơ lược một số ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học.
3. Phẩm chất
– Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
– Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– SGK, SGV, SBT Tin học 8.
– Máy tính, máy chiếu.
– Phiếu học tập
2. Đối với học sinh
– SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao trong công thức/hàm, Excel thường sử dụng địa chỉ các ô tính chứa số liệu thay cho số liệu trực tiếp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS trả lời câu hỏi: Excel thường sử dụng địa chỉ các ô tính chứa số liệu thay cho số liệu trực tiếp vì sử dụng địa chỉ các ô tính chứa số liệu sẽ tiết kiệm thời gian, khả năng chính xác cao.
– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV dẫn dắt HS vào bài học: . Trong thực tế, có rất nhiều các công việc tính toán phức tạp mà chúng ta cần phải nhờ vào sự trợ giúp của bảng tính để có thể đơn giản hóa các quá trình tính toán, dễ nhìn, dễ hiểu hơn. Vậy sử dụng bảng tính như thế nào cho hiệu quả, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học – Bài 5: Các kiểu địa chỉ trong excel.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Địa chỉ ô tính trong công thức.
a. Mục tiêu: Giải thích được sự thay đồi địa chỉ trong công thức khi sao chép ô tính có chứa công thức.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.35 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS hiểu được sự thay đồi địa chỉ trong công thức khi sao chép ô tính có chứa công thức.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV nêu câu hỏi:
1) Hãy tạo một trang tính với dữ liệu như ở Hình 1. Tại ô E2, lập công thức =B2*C2+D2 để tính doanh số cho sản phẩm Máy tính.
2) Sao chép công thức từ ô E2 sang các ô trong khối ô E3:E5 rồi nháy chuột vào các ô trong khối và nhận xét những thay đổi xuất hiện trên thanh công thức.
– GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.35-36 thảo luận nhóm (4 HS) thực hiện các yêu cầu trên PMBT.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc thông tin SGK.trang 35-36 và thực hiện các yêu cầu.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trình bày về các đặc tính nổi bật của Excel.
– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV chuyển sang nội dung mới. 1. Địa chỉ ô tính trong công thức.
– Thông qua thực hiện các yêu cầu, HS hiểu được các đặc tính của Excel.
+ khả năng tự động tính toán lại khi số liệu đầu vào thay đổi.
+ khả năng tự động thay đổi địa chỉ các ô được sử dụng trong công thức/hàm khi sao chép công thức/hàm từ ô này sang ô khác.
Hoạt động 2: Các kiểu địa chỉ trong Excel
a. Mục tiêu: Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đồi và địa chỉ hỗn hợp của một ô tính.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình 2 – SGK tr.36 và thực hiện các yêu cầu.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đồi và địa chỉ hỗn hợp của một ô tính.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]