Giáo án Tin học 8 CTST Bài 4: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8183 Copy
Môn: | Tin học |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Chân trời sáng tạo |
Lượt xem: | 546 |
Lượt tải: | 0 |
Số trang: | 10 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 10 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
– Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
– Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
– Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
– Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu và khai thác thông tin.
– Giải quyết được vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
– Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
3. Phẩm chất
– Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng thông tin và phẩm chất trung thực trong trích dẫn thông tin.
– Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– SGK, SGV, SBT Tin học 8.
– Máy tính, máy chiếu.
– Phòng thực hành tin học.
2. Đối với học sinh
– SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận, nêu một số ví dụ về biểu hiện thiếu văn hoá, vi phạm đạo đức, pháp luật khi sử dụng điện thoại thông minh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV đặt vấn đề về tính hai mặt của việc sử dụng thiết bị số: sự phổ dụng, tiện ích của thiết bị số (ví dụ như điện thoại thông minh) mang lại lợi ích cho người sử dụng; tuy nhiên việc lạm dụng, sử dụng chúng vào những mục đích sai trái đặt ra những vấn đề về văn hoá, đạo đức và pháp luật.
– GV chia lớp thành hai nhóm, một nhóm nêu ví dụ cho thấy những lợi ích, nhóm còn lại nêu ví dụ về những vấn đề phát sinh khi sử dụng điện thoại thông minh.
– Trên cơ sở phát biểu, thảo luận của HS, GV dẫn dắt vào vấn đề văn hoá, đạo đức và ý thức tuân thủ pháp luật khi sử dụng thiết bị số.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức của bản thân để trả lời yêu cầu.
– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– HS có thể nêu một số lợi ích của việc sử dụng điện thoại
– HS phát biểu, thảo luận sôi nổi, hào hứng tìm hiểu kiến thức mới.
– GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số quy định sử dụng thiết bị số, văn hóa sử dụng công nghệ kĩ thuật số cũng như cách đảm bảo vấn đề bản quyền với sản phẩm số – Bài 4: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]