Giáo án Toán 11 CTST CHƯƠNG IV – Bài 4. Hai mặt phẳng song song(W+PPT)

Giá:
100.000 đ
Môn: Toán
Lớp: 11
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Lượt xem: 454
Lượt tải: 9
Số trang: 24
Tác giả:
Trình độ chuyên môn:
Đơn vị công tác:
Năm viết:
Số trang: 24
Tác giả:
Trình độ chuyên môn:
Đơn vị công tác:
Năm viết:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

– Nhận biết hai mặt phẳng song song trong không gian.

– Giải thích được điều kiện để hai mặt phẳng song song.

– Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song.

– Giải thích được tính chất cơ bản của lăng trụ và hình hộp.

– Vận dụng điều kiện để hai mặt phẳng song song, tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song, định lí Thalès trong không gian, tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp.

– Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến hai mặt phẳng song song trong không gian.

 

Mô tả sản phẩm

I. MỤC TIÊU:

 

1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Nhận biết hai mặt phẳng song song trong không gian.

Giải thích được điều kiện để hai mặt phẳng song song.

Giải thích được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song.

Giải thích được tính chất cơ bản của lăng trụ và hình hộp.

Vận dụng điều kiện để hai mặt phẳng song song, tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song, định lí Thalès trong không gian, tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp.

Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến hai mặt phẳng song song trong không gian.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

Tư duy và lập luận toán học: so sánh, phân tích trong quá trình hình thành khái niệm hai mặt phẳng song song, giải thích điều kiện, tính chất, định lí.

Giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng điều kiện để hai mặt phẳng song song, tính chất cơ bản về hai mặt phẳng song song, định lí Thalès trong không gian, tính chất cơ bản của hình lăng trụ và hình hộp.

Mô hình hóa toán học: Mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến hai mặt phẳng song song trong không gian.

Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.

Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Giúp HS có cơ hội nhận biết khái niệm hai mặt phẳng song song thông qua quan sát bề mặt các bậc thang và mặt đất.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu

Bề mặt trên của mỗi bậc thang này được đặt như thế nào so với mặt đất?

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong không gian, thì vị trí tương đối của hai mặt phẳng sẽ như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu.

Bài 4. Hai mặt phẳng song song.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hai mặt phẳng song song. Điều kiện để hai mặt phẳng song song

a) Mục tiêu:

Nhận biết hai mặt phẳng song song trong không gian.

Giải thích được điều kiện để hai mặt phẳng song song.

b) Nội dung:

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục 1 và 2.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về vị trí tương đối của hai mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, điều kiện hai mặt phẳng song song, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1.

 

 

 

 

 

 

 

GV giới thiệu về các vị trí tương đối của hai mặt phẳng.

+ Phân biệt các vị trí bằng số điểm chung của hai mặt phẳng.

 

 

 

+ GV cho HS tìm ví dụ về vị trí của hai mặt phẳng trong thực tế. Ví dụ: vị trí các mặt phẳng tường vị trí của hai trang giấy,..

 

 

 

 

 

– HS quan sát Ví dụ 1, chỉ ra các cặp mặt phẳng song song.

Tìm mặt phẳng song song trong Vận dụng 1.

 

 

– HS thảo luận nhóm đôi, trả lời HĐKP 2.

 

 

– HS khái quát: Nếu một mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) và (Q) như thế nào với nhau?

 

– GV dẫn dắt HS Chú ý.

 

– HS đọc, giải thích Ví dụ 2.

– HS thực hiện Thực hành 1.

+ Để chỉ ra (EFH) // (BCD) ta chỉ ra điều gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

– GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. 1. Hai mặt phẳng song song

HĐKP 1

a) Các cặp mặt phẳng có ba điểm chung không thẳng hàng là:

(ABC) và (ABD); (AA’B) và (ABB’); (BB’C) và (BCC’);…

b) Không có cặp mặt phẳng phân biệt và có một điểm chung

Kết luận

Cho hai mặt phẳng (P) và (Q).

+) (P)≡(Q)⇔ hai mặt phẳng có ba điểm chung không thẳng hàng.

 

+) (P)∩(Q)=d⇔ hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung.

 

Ví dụ 1 (SGK -tr.114)

Vận dụng 1

Bìa của cuốn sách song song với nhau, các tấm ngăn đứng song song với nhau, các tấm ngăn ngang của kệ sách song song với nhau.

2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song

HĐKP 2

a) c,a,b cùng nằm trong (P), mà hai đường thẳng a,b cắt nhau.

b) (P) và (Q) không có điểm chung, suy ra (P)//(Q)

Định lí 1

Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng (Q) thì (P) và (Q) song song với nhau.

 

Chú ý:

Nếu A, B, C không thẳng hàng và AB // MN, AC // MP thì (ABC) //(MNP).

Ví dụ 2 (SGK -tr.115)

Thực hành 1

 

Ta có EF,FH lần lượt là đường trung bình của tam giác ABC và ACD, suy ra EF//BC,FH//CD.

0/5 (0 Reviews)
0/5 (0 Reviews)

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Giáo án Tin học 8 CTST Bài 16: Tin học và nghề nghiệp(W+PPT)
8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

Theo dõi
Thông báo của
guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Set your categories menu in Theme Settings -> Header -> Menu -> Mobile menu (categories)
Shopping cart

KẾT NỐI NGAY VỚI KIẾN EDU

Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đưa ra giải pháp phù hợp nhất cho vấn đề của bạn.

0886945229

Email

kienedu.com@gmail.com

Đây chỉ là bản XEM THỬ - khách hàng vui lòng chọn mua tài liệu và thanh toán để nhận bản đầy đủ

TẢI TÀI LIỆU

Bước 1: Chuyển phí tải tài liệu vào số tài khoản sau với nội dung: Mã tài liệu

Chủ TK: Ngô Thị Mai Lan

STK Agribank: 2904281013397 Copy
* (Nếu khách hàng sử dụng ngân hàng Agribank thì chuyển tiền vào STK Agribank để tránh bị lỗi treo giao dịch)
STK TPbank: 23665416789 Copy
tài khoản tpbank kienedu

Bước 2: Gửi ảnh chụp giao dịch vào Zalo kèm mã tài liệu để nhận tài liệu qua Zalo hoặc email

Nhắn tin tới Zalo Kiến Edu (nhấn vào đây để xác nhận và nhận tài liệu!)