Giáo án Toán 11 CTST CHƯƠNG V – Bài tập cuối chương V(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP11060 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 11 |
Bộ sách: | Chân trời sáng tạo |
Lượt xem: | 424 |
Lượt tải: | 0 |
Số trang: | 10 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 10 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học sinh củng cố, ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng về
– Mẫu số liệu ghép nhóm.
– Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
– Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh củng cố, ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng về
Mẫu số liệu ghép nhóm.
Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về lập mẫu số liệu ghép nhóm, tính được số trung bình, mốt, trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm; hiểu được ý nghĩa của các số đặc trung đo xu thế trung tâm.
Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế.
Giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo tâm thế HS vào bài học. HS nhớ lại các kiến thức đã học ở chương V.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về mẫu số liệu ghép nhóm và các số đặc trưng đo xu thế trung tâm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi TN 1 đến 5 (SGK -tr.143).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, giải thích các đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Đáp án
1. B, 2. B, 3. B, 4. C, 5. B.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học của chương V
a) Mục tiêu:
– HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
a) Mục tiêu:
– HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– – GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
– GV có thể đặt các câu hỏi thêm về nội dung kiến thức:
+ Nêu một số quy tắc thường tuân theo khi ghép nhóm của mẫu số liệu.
+ Nêu công thức tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm
+ Nêu công thức tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
+ Nêu công thức tính trung vị và tứ phân vị thứ nhất và thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ.
– GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
– HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
– GV chốt lại kiến thức của chương. *) Một số quy tắc ghép nhóm của mẫu số liệu
– Sử dụng từ k = 5 đến k = 20. Cỡ mẫu càng lớn thì cần càng nhiều nhóm số liệu.
– Giá trị nhỏ nhất của mẫu thuộc vào nhóm [u_1;u_2 ) và càng gần u_1càng tốt. Giá trị lớn nhất của mẫu thuộc nhóm [u_k;u_(k+1) ) và càng gần u_(k+1 )càng tốt.
*) Số trung bình
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là x ‾.
x ‾=(n_1 c_1+⋯+n_k c_k)/n
trong đó, n=n_1+⋯+n_k
*) Mốt
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm có tần số lớn nhất.
Giả sử nhóm chứa mốt là [u_m;u_(m+1) ), khi đó mốt của mẫu số liệu (kí hiệu M_o
M_o=u_m+(n_m-n_(m-1))/((n_m-n_(m-1) )+(n_m-n_(m+1) ) )⋅(u_(m+1)-u_m)
*) Trung vị
Gọi n là cỡ mẫu, giả sử nhóm [u_m;u_(m+1) ) chứa trung vị;
M_e=u_m+(n/2-C)/n_m ⋅(u_(m+1)-u_m ),
*) Tứ phân vị thứ nhất và thứ ba
– Giả sử nhóm [u_m;u_(m+1) ) chứa tứ phân vị thứ nhất;
n_m là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất , C=n_1+n_2+⋯+n_(m-1)
– Giả sử nhóm [u_j;u_(j+1) ) chứa tứ phân vị thứ ba;
n_j là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ ba, C=n_1+n_2+⋯+n_(j-1)
Q_3=u_j+(3n/4-C)/n_j ⋅(u_(j+1)-u_j )”. ”
Chú ý: Nếu tứ phân vị thứ k là (x_m+x_(m+1) )
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]