Giáo án Toán 11 CTST CHƯƠNG VI – Bài tập cuối chương VI(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP11067 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 11 |
Bộ sách: | Chân trời sáng tạo |
Lượt xem: | 530 |
Lượt tải: | 7 |
Số trang: | 10 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 10 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Sáng kiến kinh nghiệm “Giáo án Toán 11 CTST CHƯƠNG VI – Bài tập cuối chương VI(W+PPT)”triển khai gồm các biện pháp nổi bật sau:
: Học sinh ôn tập và củng cố về
– Phép tính lũy thừa.
– Phép tình lôgarit.
– Hàm số mũ. Hàm số lôgarit.
– Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh ôn tập và củng cố về
Phép tính lũy thừa.
Phép tình lôgarit.
Hàm số mũ. Hàm số lôgarit.
Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế.
Giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 1 đến 10 (SGK -tr.34).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải thích đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập cuối chương VI.
Đáp án
1. D 2.A 3.B 4.B 5.C
6.D 7.A 8. A 9. C 10. D
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VI
a) Mục tiêu:
– HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
– GV đặt câu hỏi
+ Số thực a được gọi là căn bậc n(n nguyên dương,n≥2) của b khi nào?
+ Nêu các tính chất của phép tính lũy thừa.
+ Nêu các tính chất của phép tính lôgarit
+ Nêu tập xác định của hàm số mũ y=a^x (a>0,a≠1) và hàm số y=log_ax (a>0,a≠1)
+ Nêu cách tìm nghiệm của phương trình mũ: a^x=b (a>0,a≠1) .
+ Nêu cách giải bất phương trình mũ a^x>b và bất phương trình lôgarit cơ bản log_ax>b.
(a>0,a≠1)
Bước 2: T(a>0,a≠1) hực hiện nhiệm vụ:
– HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ.
– GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
– HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
– GV chốt lại kiến thức của chương. +) Cho số nguyên dương n(n≥2) và số thực b bất kì. Nếu có số thực a sao cho
a^n=b
Thì a được gọi là căn bậc n của b.
+) Cho a,b là những số thực dương; α,β là những số thực bất kì. Khi đó:
a^α⋅a^β=a^(α+β)
a^α/a^β =a^(α-β)
(a^α )^β=a^αβ
(ab)^α=a^α b^α
(a/b)^α=a^α/b^α
+) Cho các số thực dương a,M,N với a≠1, ta có:
log_a(MN)=log_aM+log_aN
log_a〖M/N〗=log_aM-log_aN
log_αM^α=αlog_aM□( )(α∈R)
+ Tập xác định hàm số =a^x (a>0,a≠1) là D=R.
+ Hàm số y=log_ax (a>0,a≠1) có tập xác định: D=(0;+∞)
+ Cho phương trình a^x=b(a>0,a≠1).
Nếu b>0 thì phương trình luôn có nghiệm duy nhất x=log_ab.
*) Nghiệm của bất phương trình
a^x>b (1) (a>0,a≠1)
– Nếu b≤0 thì mọi x∈R đều là nghiệm của (3).
– Nếu b>0 thì:
+ Với a>1, nghiệm của (1) là x>log_ab;
+ Với 0<a<1, nghiệm=”” của=”” (1)=”” là=”” x<log_ab.=”” <=”” p=””></a<1,>
*) Nghiệm bất phương trình:
log_ax>b (2) (a>0,a≠1)
Điều kiện xác định của bất phương trình là x>0.
– Với a>1, nghiệm của (2) là x>a^b.
– Với 0<a<1, nghiệm=”” của=”” (2)=”” là=”” 0<x<a^b.=”” <=”” p=””></a<1,>
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]