Giáo án Toán 8 CD Chương VIII. Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8075 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Cánh diều |
Lượt xem: | 562 |
Lượt tải: | 4 |
Số trang: | 21 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 21 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Ôn tập kiến thức về: Phương trình bậc nhất một ẩn và Ứng dụng của phương trình bậc nhất để giải các bài toán có tính chất thực tế.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Ôn tập kiến thức về: Phương trình bậc nhất một ẩn và Ứng dụng của phương trình bậc nhất để giải các bài toán có tính chất thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với phương trình và phương trình bậc nhất một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Giao tiếp toán học: đọc hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,…
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: GV cho HS thực hiện yêu cầu của bài toán mở đầu.
c) Sản phẩm: HS sử dụng các kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS thực hiện thảo luận bài toán sau và trình bày lời giải:
Hai thư viện có cả thảy 15000 cuốn sách. Nếu chuyển từ thư viện thứ nhất sang thứ viện thứ hai 3000 cuốn, thì số sách của hai thư viện bằng nhau. Tính số sách lúc đầu ở mỗi thư viện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong chương trình Toán, chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Đây là một loại phương trình đơn giản nhưng lại có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Vậy các em đã nắm vững kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn chưa? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức này và vận dụng vào giải một số bài tập ứng dụng.”.
⇒ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII
Đáp án:
Gọi số sách lúc đầu ở thư viện I là x (cuốn), x∈N^*
Số sách lúc đầu ở thư viện II là: 15 000-x (cuốn)
Sau khi chuyển số sách ở thư viện I là: x-3 000 (cuốn)
Sau khi chuyển số sách ở thư viện II là:
(15 000-x)+3 000=18 000-x (cuốn)
Vì sau khi chuyển số sách 2 thư viện bằng nhau nên ta có phương trình:
x-3 000=18 000-x
Giải phương trình ta được: x=10500 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy số sách lúc đầu ở thư viện I là 10 500 cuốn.
Số sách lúc đầu ở thư viện II là: 15 000-10 500=4 500 cuốn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương VII.
a) Mục tiêu:
– HS củng cố lại kiến thức về phương trình; phương trình bậc nhất một ẩn; giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi 1 SGK – tr.50.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được kiến thức chính của toàn chương.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV giao nhiệm vụ cho các nhóm chuẩn bị sơ đồ tư duy của chương VII bằng các hình thức khác nhau: Vẽ sơ đồ, làm video, sơ đồ cây,….
+ Sau đó, GV chỉ định một số HS bất kì lên bảng trình bày về các kiến thức đã củng cố được.
+ HS dưới lớp nhận xét và GV bổ sung.
– GV cho HS thực hiện bài tập 1.
+ GV lần lượt gọi các HS trả lời đáp án các câu a), b), c), d), e).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm trong chương VII. Củng cố kiến thức.
– Sơ đồ tư duy được để trong phần ghi cú bên dưới.
Bài 1: SGK – tr.50
a) A ; b) B ; c) D ; d) D ; e) B
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng tư duy logic để hiểu định lý Thales, bao gồm các định nghĩa định lí thuận, đảo, hệ quả và các tiên đề liên quan; Vận dụng tư duy phân tích, tổng hợp để phân tích các tình huống bài toán, xác định các yếu tố liên quan và các mối quan hệ giữa các yếu tố đó.
Mô hình hóa toán học: Xây dựng mô hình toán học cho các tình huống thực tế liên quan đến định lý Thales; Sử dụng các công cụ toán học để giải quyết các bài toán mô hình hóa.
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các định lí thuận, đỏa, hệ quả định lí Thalès để tính số đo các cạnh, chứng minh song song,….
Giao tiếp toán học: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và rõ ràng để diễn đạt các khái niệm, định lý, phương pháp giải bài toán; Trình bày kết quả giải bài toán một cách mạch lạc, khoa học.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]