Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Luyện tập chung (trang 108, Tập 2)(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8172 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Kết nối tri thức |
Lượt xem: | 428 |
Lượt tải: | 5 |
Số trang: | 17 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 17 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhắc lại được khái niệm hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
– Nhắc lại được định lí Pytagore.
– Nhắc lại được các định lí về hai tam giác vuông đồng dạng.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhắc lại được khái niệm hình đồng dạng, hình đồng dạng phối cảnh.
Nhắc lại được định lí Pytagore.
Nhắc lại được các định lí về hai tam giác vuông đồng dạng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với Định lý Pythagore và ứng dụng; Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông; Hình đồng dạng.
Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các khái niệm, tính chất, định lí,… của Định lý Pythagore và ứng dụng; Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông; Hình đồng dạng.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng thước kẻ, ê ke, phần mềm vẽ hình,….
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,…
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các bài toán GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS, quan sát và thực hiện các bài toán sau đây để củng cố lại kiến thức và phương pháp thực hiện:
Bài 1. Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình sau
Bài 2. Hình nào đồng dạng với hình a) trong các hình sau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Bài học này sẽ giúp các em có thể củng cố và bổ sung các kĩ năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
⇒ Luyện tập chung.
Gợi ý đáp án:
Bài 1
Ta có ΔDEF vuông tại D và ΔD’E’F’ vuông tại D’ có
DE/D’E’=DF/D’F’=1/2
D ̂=(D’) ̂=90^o ⇒ΔDEF ~ ΔD’E’F’ (c.g.c)
* Áp dụng định lí Pythagore vào ΔA’B’C’ vuông tại A’ có A’C’^2+A’B’^2= B’C’^2
Thay số A’C’^2 +” ” “2” ^2 =” ” “5” ^2
Suy ra A^’ C’^2 =25–4=21 nên A’C’=√21
* Áp dụng định lí Pythagore vào ΔABC vuông tại A có AB^2 + AC^2 = BC^2
Thay số” ” “4” ^2+AC^2 =” 1″ “0” ^2
Suy ra AC^2 =100 –16=84 nên AC=2√21
+ Xét ∆A’B’C’ vuông tại A’ và ∆ABC vuông tại A có
A ̂=(A’) ̂=90^o
A’B’/AB=A’C’/AC=1/2⇒ΔA’B’C’ ~ ΔABC (c.g.c)
Bài 2
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình b) ta có k_1=3/4,5=7/10,5
Vậy a) và b) là cặp hình đồng dạng.
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình c) ta có k_2=3/3,5≠7/14
Vậy a) và c) không phải là cặp hình đồng dạng.
* Xét tỉ số đồng dạng của hình a) và hình d) ta có k_3=3/9≠7/20
Vậy a) và d) không phải là cặp hình đồng dạng.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]