Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Luyện tập chung (trang 87, Tập 1)(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8140 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Kết nối tri thức |
Lượt xem: | 465 |
Lượt tải: | 8 |
Số trang: | 25 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 25 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Vận dụng tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác để tìm số đo độ dài đoạn thẳng.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Vận dụng tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác để tìm số đo độ dài đoạn thẳng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: Phân tích tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó áp dụng kiến thức đã học để chứng hình các tính chất hình học.
Mô hình hóa toán học: Vận dụng được tính chất đường trung bình, tính chất đương phân giác trong tam giác để giải bài toán liên quan thực tiễn.
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để giúp các em củng cố kiến thức, nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức về tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác một cách linh hoạt hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.”
Bài mới: Luyện tập chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu:
– Vận dụng được các tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác của tam giác.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện Ví dụ 1, 2, 3
c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Thực hành Ví dụ 1
– GV yêu cầu HS cá nhân thực hiện Ví dụ 1. GV đặt câu hỏi:
+ Để chứng minh MN song song với BC, ta chứng minh hai góc nào bằng nhau? Vì sao?
((AMN) ̂=(ABC) ̂ (hai góc ở vị trí đồng vị)).
+ Để tìm được x ta chứng minh hai đoạn thẳng nào tỉ lệ?
(AM/MB=AN/NC)
– GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.
– GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.
→ GV nhận xét chốt
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Ví dụ 2. GV gợi ý HS áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác để tìm các đoạn thẳng tỉ lệ bằng nhau.
– GV mời đại diện một nhóm trình bày đáp án.
– GV mời 1 HS lên bảng hoàn thành bài.
– GV kiểm tra ngẫu nhiên một nhóm.
– HS nêu nhận xét, GV chốt đáp án.
– GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 3. GV đặt câu hỏi:
+ Để chứng minh IK vuông góc với AC ta chứng minh bằng cách nào?
(Chứng minh IK song song với AB)
+ Trong tam giác AKC có điểm I là giao điểm của KI và CI. Vậy điểm I được gọi là gì?
(I là trực tâm của tam giác AKC).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.
– GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại tính chất đường trung bình, tính chất đường phân giác trong tam giác.
Ví dụ 1: (SGK – tr.87)
Ta có (AMN) ̂=(ABC) ̂ (giả thiết), mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Suy ra AM/MB=AN/NC (định lí Thalès trong tam giác) hay 16/x=20/15, suy ra x=16.15/20=12
Ví dụ 2: (SGK – tr.87)
Trong ∆AMB, MD là phân giác của (AMB) ̂ nên DA/DB=MA/MB (tính chất đường phân giác của tam giác) (1)
Trong ∆AMC, ME là phân giác của (AMC) ̂ nên EA/AC=MA/MC (tính chất đường phân giác của tam giác) (2)
Do đó DE // BC (định lí Thalès đảo).
Ví dụ 3 (SGK – tr.87)
a) Tam giác AHB có I là trung điểm của AH, K là trung điểm của BH nên KI là đường trung bình của ∆AHB
Từ đó, suy ra KI // AB (tính chất đường trung bình của tam giác).
Vì AB ⊥ AC (do ∆ABC vuông tại A) nên KI ⊥ AC
b) ∆AKC có AH ⊥ KC (giả thiết)
KI ⊥ AC (cmt)
Vì AH cắt KI tại I nên I là trực tâm của ∆AKC. Suy ra CI ⊥ AK.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]