Giáo án Mĩ thuật 8 Chân trời sáng tạo Bài 3: Vẽ dáng người (Bản 2)(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8025 Copy
Môn: | Mĩ thuật |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Chân trời sáng tạo |
Lượt xem: | 429 |
Lượt tải: | 1 |
Số trang: | 12 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 12 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Sau bài học này, HS sẽ:
– Hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật.
– Biết cách khai thác hình dáng và vẽ được dáng người theo mẫu (tư thế và tỉ lệ).
– Biết lựa chọn và ứng dụng dáng người vào thực hành sáng tạo mĩ thuật.
– Tôn trọng sự khác biệt về hình thể, biết phân tích vẻ đẹp hình dáng của mỗi người.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
– Hiểu được cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật.
– Biết cách khai thác hình dáng và vẽ được dáng người theo mẫu (tư thế và tỉ lệ).
– Biết lựa chọn và ứng dụng dáng người vào thực hành sáng tạo mĩ thuật.
– Tôn trọng sự khác biệt về hình thể, biết phân tích vẻ đẹp hình dáng của mỗi người.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày chia sẻ nhận xét sản phẩm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo SPMT.
Năng lực riêng:
– Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của con người trong đời sống hàng ngày; nắm được những đặc điểm, hình dáng, nét đặc trưng về cấu trúc, tỉ lệ và vai trò của dáng người trong sáng tạo mĩ thuật; ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của con người trong không gian thông qua hình khối, màu sắc.
– Sáng tạo và ứng dụng mĩ thuật: thực hiện được bài thực hành vẽ dáng người qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình chấm, nét, hình, mảng, màu sắc,… trong SPMT.
– Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của sản phẩm; nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm bằng nhiều chất liệu; biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
3. Phẩm chất
– Góp phần bồi dưỡng tinh thần yêu nước và nhân ái.
– Đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Phương pháp dạy học
– Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
– Hình thức tổ chức: hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
2. Thiết bị dạy học và học liệu:
a. Đối với giáo viên
– SHS, SGV Mĩ thuật 8 – bản 2.
– Máy tính, máy chiếu.
– Một số ảnh chụp về cuộc sống con người.
b. Đối với học sinh
– SHS, SBT Mĩ thuật 8 bản 2.
– Đồ dùng học tập, giấy vẽ, giấy bìa, màu vẽ, bút vẽ và một số chất liệu tổng hợp khác.
– Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Gợi mở, kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú của bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Cảm nhận đầu tiên của HS về hình tượng dáng người trong mĩ thuật.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS quan sát bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi:
+ Người trong tranh đang làm hoạt động gì?
+ Tư thế và động tác hai hai nhân vật trong bức tranh như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Hai người trong tranh đang cắt tóc dạo ở bên đường.
+ Tư thế: người cắt tóc đang đứng và cắt tóc còn bạn nam đang ngồi nhìn vào gương trên xe máy.
– GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV dẫn dắt HS vào bài học: Để có thể hiểu rõ hơn về hình dáng, đặc điểm và các bước vẽ dáng người, chúng ta cùng đến với bài hôm nay – Bài 3: Vẽ dáng người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát và nhận thức
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được vẻ đẹp của dáng người trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật qua quan sát một số hình ảnh minh họa.
b. Nội dung:
– HS quan sát các hình ảnh minh họa về dáng người trong SHS, qua đó, nhận thức, khai thác và hình thành ý tưởng thể hiện SPMT vẽ dáng người.
– HS tìm hiểu dáng người trong các SPMT qua các gợi ý.
– GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn HS quan sát, trả lời câu hỏi về những nội dung liên quan đến chủ đề.
c. Sản phẩm học tập:
– HS nhận thức được sự phong phú trong tạo hình và cách thể hiện về dáng người.
– HS hình thành ý tưởng thể hiện SPMT vẽ dáng người.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh – SHS tr.14, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy nêu cảm nhận về:
+ Hình dáng, đặc điểm của nhân vật.
+ Nét vẽ và cách vẽ của nhân vật.
– GV giữ nguyên nhóm, yêu cầu HS quan sát hình ảnh – SHS tr.15 và tiếp tục đặt thêm câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hình dáng nhân vật giữa ảnh/thực tế và hình vẽ.
+ Tìm hiểu tỉ lệ giữa các nhân vật với nhau, so sánh tỉ lệ giữa các bộ phận với nhau trong một nhân vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc thông tin, quan sát Hình – SHS tr.14, 15, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trình bày về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của nhân vật; tỉ lệ, dáng người.
* Nhận xét tranh vẽ – SHS tr.14:
– Tranh 1: Cầm đuốc đi học:
+ Hình dáng: cao, gầy.
+ Đặc điểm: già, có râu, trên đầu quấn khăn đỏ, một tay ôm sách vở, một tay cầm đuốc đi học.
+ Nét vẽ: mảnh
+ Cách vẽ: sử dụng màu nước.
– Tranh 2: Nghỉ chân bên đồi:
+ Hình dáng: trẻ trung
+ Đặc điểm: Có ba nhân vật: anh vệ quốc đoàn, bác nông dân và cô gái thái – chứng minh cho tình quân dân.
+ Nét vẽ: khỏe khắn, mạch lạc, các chi tiết như nét mặt, nếp quần áo được diễn tả rất chi tiết làm bức tranh sinh động.
+ Cách vẽ: sơn mài.
– Tranh 3: Ngày Chủ nhật.
+ Hình dáng: người mẹ đang ngồi trên ghế nâng em bé bằng hai tay; cô gái bên cạnh đang khoanh chân nhìn theo.
+ Đặc điểm: người mẹ đang nâng em bé; bên cạnh là cô gái đang mở trang sách và nhìn theo em bé một cách trìu mến
+ Nét vẽ: uốn lượn, mềm mại.
+ Cách vẽ: tranh khắc gỗ.
– Tranh 4: Thiếu nữ Huế.
+ Hình dáng: cao, gầy, mảnh mai.
+ Đặc điểm: một cô gái mảnh mai, diện áo dài, búi tóc, đôi mắt có chút u sầu.
+ Nét vẽ: nhẹ nhàng, thanh thoát.
+ Cách vẽ: sơn dầu.
* Nhận xét tranh vẽ – SHS tr.15:
– Tranh 1, 2:
+ Hình dáng nhân vật trong tranh không giống hoàn toàn so với thực tế.
+ Tỉ lệ giữa các nhân vật tương tự như thực tế.
– Tranh 3, 4: Tỉ lệ và hình dáng của nhân vật phụ thuộc vào hoạt động của nhân vật: đứng, ngồi, nằm,…
– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV chuyển sang nội dung mới. 1. Quan sát và nhận thức
Để vẽ được dáng người, cần quan sát về hình dáng, tư thế, động tác và tỉ lệ nhân vật. Vẽ phác bộ khung xương bằng nét để tạo hình dáng và chiều hướng, sau đó vẽ phác chu vi hình thể và vẽ các chi tiết.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]