Giáo án Tin học 8 Cánh Diều CĐ D Bài học. Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8091 Copy
Môn: | Tin học |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Cánh diều |
Lượt xem: | 478 |
Lượt tải: | 2 |
Số trang: | 8 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 8 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số
– Bảo đảm được các sản phẩm số do em tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số
– Bảo đảm được các sản phẩm số do em tạo ra thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
– Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
– Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu biểu hiện vi phạm đạo đức và pháp luật, biểu hiện thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số
– Sử dụng công nghệ kĩ thuật số tạo ra sản phẩm thể hiện được đạo đức, tính văn hóa và không vi phạm pháp luật
3. Phẩm chất
– Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
– Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– SGK, SGV, SBT Tin học 8.
– Hình ảnh, video, bài báo, một vài ví dụ về sản phẩm kĩ thuật số
– Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
– SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Theo em, sản phẩm số có phản ánh đạo đức và văn hóa của người tạo ra nó không?
– GV có thể chiếu một số sản phẩm do HS tạo ra để các em nhận xét về mối quan hệ giữa nội dung, hình thức của một sản phẩm số với chuẩn mực đạo đức và tính văn hóa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS trả lời câu hỏi
– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Sản phẩm số, như bất kỳ sản phẩm nào khác, có thể phản ánh đạo đức và văn hóa của người tạo ra nó. Sản phẩm số được tạo ra thông qua quá trình sáng tạo và thiết kế của con người, do đó chúng mang lại một phần nào đó trong những giá trị và quan điểm của người tạo ra chúng.
Ví dụ, một ứng dụng di động có thể được thiết kế để thu thập dữ liệu cá nhân của người dùng mà không được thông báo trước cho người dùng. Điều này phản ánh đạo đức không tốt của nhà phát triển ứng dụng.
– GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy làm thế nào để giữ gìn đạo đức, văn hóa khi công nghệ kĩ thuật số phát triển và để tạo ra sản phẩm số lành mạnh, hợp pháp cần phải tránh những gì?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giữ gìn đạo đức và văn hóa khi công nghệ kĩ thuật số phát triển
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được việc sử dụng công nghệ kĩ thuật số vô ý thức, không có đạo đức, thiếu văn hóa và vi phạm pháp luật
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.19, 20 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số cần phải tránh vi phạm pháp luật, đồng thời thể hiện đạo đức và văn hóa bằng sự trung thực, lịch sự, tôn trọng người khác.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (4HS) trả lời câu hỏi phần thảo luận 1 – SGK tr.19
Trong các hành vi sau đây, những hành vi nào là vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức và thiếu văn hóa?- GV chiếu thêm hình ảnh về tình huống sử dụng công nghệ kĩ thuật thiếu văn hóa, vi phạm pháp luật và một số tình huống ở khía cạnh đạo đức, văn hóa Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc thông tin SGK.19, 20 và trả lời câu hỏi.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận về những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức và thiếu văn hóa khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số
– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV chuyển sang nội dung mới. 1. Giữ gìn đạo đức và văn hóa khi công nghệ kĩ thuật số phát triển
* Hoạt động 1:
Hành vi vi phạm pháp luật:
Các hành vi 1, 2, 3 vừa vi phạm pháp luật vừa vi phạm đạo đức và thiếu văn hóa
Hành vi 4 vi phạm đạo đức và thiếu văn hóa.
* Kết luận:
Khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số cần phải tránh vi phạm pháp luật, đồng thời thể hiện đạo đức và văn hóa bằng sự trung thực, lịch sự, tôn trọng người khác.
Hoạt động 2: Tạo ra sản phẩm số lành mạnh và hợp pháp
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS ý thức được việc tôn trọng quyền tác giả của những sản phẩm số và hướng đến việc tạo ra sản phẩm số lành mạnh và hợp pháp
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.20, 21 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết cách tạo ra sản phẩm số lành mạnh và hợp pháp
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tậpBước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc thông tin SGK mục 2, SGK tr. 20, 21 và trả lời câu hỏi.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trình bày về cách tạo ra sản phẩm số lành mạnh và hợp pháp
– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.
– GV chuyển sang Hoạt động mới. 2. Tạo ra sản phẩm số lành mạnh và hợp pháp
* Hoạt động 2:
Khi tạo ra một sản phẩm số như bài viết, video, tranh quảng cáo, cần tránh những sai sót sau đây:
– Sai sót chính tả và ngữ pháp, nếu sản phẩm chứa nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp, có thể gây khó chịu cho người đọc, người xem.
– Lỗi kỹ thuật: như âm thanh kém chất lượng, hình ảnh bị mờ hoặc kích thước không phù hợp, …
– Thông tin sai lệch, không đúng với thực tế
– Lạm dụng hoặc bị cấm về bản quyền như chứa nội dung bị cấm hoặc vi phạm bản quyền, sử dụng hình ảnh, bài viết không xin phép, …
* Kết luận:
Những sản phẩm số của em phải có mục đích góp phần làm cho xã hội và mỗi người trở nên tốt đẹp hơn, đồng thời cho thấy em biết ứng xử lễ phép, lịch sự, tôn trọng danh dự của chonhs mình và của những người xung quanh.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]