Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Bài 16: Đường trung bình của tam giác(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8138 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Kết nối tri thức |
Lượt xem: | 497 |
Lượt tải: | 9 |
Số trang: | 13 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 13 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác.
– Biết và giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác.
Biết và giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng tính đường trung bình của tam giác để chứng minh hai cạnh song song.
Mô hình hóa toán học: Vận dụng tính đường trung bình của tam giác để giải toán liên quan đến thực tiễn.
Giao tiếp toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán câu trả lời bài mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung sẽ học: Đường trung bình của tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu.
Cho B và C là hai điểm cách nhau bởi một hồ nước như Hình 4.12 với D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết DE = 500 m, liệu không cần đo trực tiếp, ta có thể tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C không?
– GV giới thiệu tình huống làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được cách tính độ dài đoạn thẳng song song với một cạnh và đi qua trung điểm hai cạnh còn lại, giải thích cho câu hỏi mở đầu.”
Bài mới: Đường trung bình của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
– Phát biểu và giải thích được định nghĩa và tính chất của đường trung bình trong tam giác
– Sử dụng được tính chất của đường trung bình trong tam giác để chứng minh hai đoạn thẳng song song.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ 1, 2, Ví dụ, Luyện tập, Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS phát biểu được định nghĩa và tính chất của đường trung bình trong tam giác, vận dụng được tính chất đường trung bình để chứng minh hai đoạn thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu định nghĩa đường trung bình của tam giác
– GV yêu cầu HS quan sát hình 4.13. GV mô tả hình.
– GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Đoạn thẳng đi qua trung điểm nối hai cạnh được gọi là gì?”).
– HS thảo luận nhóm đôi, trả lời Câu hỏi. GV đặt câu hỏi:
+ Để tìm đường trung bình của tam giác ta cần xác định điều gì?
(Đường thẳng đi qua trung điểm của hai đoạn thẳng)
– GV mời đại diện 2 nhóm trình bày
→ GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tính chất đường trung bình của tam giác
– GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân hoàn thành HĐ1.
– GV mời 1 HS lên trình bày.
→ GV chữa bài, chốt đáp án.
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành HĐ2. GV đặt câu hỏi:
+ DE là đường trung bình của tam giác nên ta có điều gì?
(D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC)
+ Để chứng minh DEFB là hình bình hành, ta cần có điều kiện gì?
(DE = BF; EF = DB)
– GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ ví dụ ở HĐ2, nếu đường trung bình song song với cạnh thứ ba thì đường trung bình bằng bao nhiêu cạnh thứ ba?”).
– GV hướng dẫn HS viết giả thiết và kết luận của tính chất đường trung bình trong tam giác.
– GV hướng dẫn HS dựa vào HĐ 1, 2 chứng minh định lí.
– GV đưa ra Chú ý và yêu cầu HS ghi nhớ.
– HS đọc hiểu Ví dụ, HS nêu lại các bước làm và giải thích.
+ GV gợi ý HS tìm đoạn thẳng MN bằng cách vận dụng tính chất đường trung bình.
– HS thực hiện Luyện tập.
– GV đặt câu hỏi:
+ Tam giác ABC cân tại A thì ta suy ra được điều gì?
(AB = AC, B ̂=C ̂)
– GV yêu cầu HS hoàn thành Vận dụng.
– GV mời 1 HS lên trình bày
→ GV chữa bài, chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu, trả lời câu hỏi.
– GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
– Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
+ Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó. 1. Định nghĩa đường trung bình của tam giác
Kết luận:
Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Câu hỏi:
– Xét ∆DEF có M là trung điểm của cạnh DE; N là trung điểm của cạnh DF
Suy ra MN là đường trung bình của ∆DEF.
– Xét ∆IHK có:
+ B là trung điểm của cạnh IH; A là trung điểm của cạnh HK
Suy ra AB là đường trung bình của ∆DEF.
+ A là trung điểm của cạnh HK; C là trung điểm của cạnh IK
Suy ra AC là đường trung bình của ∆DEF.
Vậy đường trung bình của ∆DEF là MN; các đường trung bình của ∆IHK là AB, BC, AC.
HĐ1:
Ta có AD = BD và D ∈ AB nên D là trung điểm của AB
AE = EC và E ∈ AC nên E là trung điểm của AC.
Xét tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC, theo định lí Thalès đảo, ta suy ra DE // BC (đpcm).
HĐ2:
Vì DE là đường trung bình của tam giác ABC nên D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC.
Suy ra AD = 1/2 AB; AE = 1/2 AC
Do đó DE // BC (theo định lí Thalès đảo).
Vì E, F lần lượt là trung điểm của AC, BC.
Suy ra EC = 1/2 AC; CF = 1/2 BC
Do đó EF // AB (theo định lí Thalès đảo).
Do đó tứ giác DEFB là hình bình hành.
Suy ra DE = BF mà BF = 1/2 BC nên DE = 1/2 BC.
Kết luận:
Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.
GT ∆ABC, AD = DB, AE = EC, D ∈ AB, E ∈ AC
KL DE // BC; DE = 1/2 BC
Chứng minh định lí (SGK – tr.82)
Chú ý:
Trong một tam giác, nếu một đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh và song song với cạnh thứ hai thì nó đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.
Ví dụ (SGK – tr.83):
Tam giác ABC có M là trung điểm của AB; N là trung điểm của AC
Do đó, MN là đường trung bình của ∆ABC
Suy ra MN = 1/2 BC = 1/2.10 = 5 (cm) (tính chất đường trung bình của tam giác)
Vậy MN = 5 cm.
Luyện tập
Tam giác ABC cân tại A nên B ̂=C ̂
=> DE//BC => BCDE là hình thang. Lại có B ̂=C ̂ nên hình thang BCDE là hình thang cân.
Vận dụng:
Trong tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB và AC nên D ∈ AB; E ∈ AC và AD = BD; AE = EC.
Suy ra DE là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó DE = 1/2 BC suy ra BC = 2DE = 2 . 500 = 1 000 (m)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C bằng 1 000 m.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]