Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Bài 27: Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số(W+PPT)

Giá:
100.000 đ
Môn: Toán
Lớp: 8
Bộ sách: Kết nối tri thức
Lượt xem: 529
Lượt tải: 8
Số trang: 22
Tác giả:
Trình độ chuyên môn:
Đơn vị công tác:
Năm viết:
Số trang: 22
Tác giả:
Trình độ chuyên môn:
Đơn vị công tác:
Năm viết:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

– Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.

– Tính giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức.

– Xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ; xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.

– Nhận biết được đồ thị của hàm số.

Mô tả sản phẩm

I. MỤC TIÊU:

 

1. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.

Tính giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức.

Xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ; xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.

Nhận biết được đồ thị của hàm số.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được các Định nghĩa, khái niệm, tính chất của hàm số, hệ trục tọa độ, tọa độ các điểm.

Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với hàm số vè đồ thị của hàm số.

Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các khái niệm để xử lí các yêu cầu tính giá trị của hàm số, xác định tọa độ của một điểm, vẽ đồ thị của hàm số.

Giao tiếp toán học: Đọc, hiểu thông tin toán học.

3. Phẩm chất

Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.

Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.

Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,…

2 – HS:

– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).

c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):

Hình 7.1 là biểu đồ đoạn thẳng mô tả sản lượng tiêu thụ ô tô của thi trường Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020. Em hãy cho biết trong tháng nào thì số lượng ô tô tiêu thụ là ít nhất.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số. Chúng ta sẽ học cách thể hiện hàm số bằng bảng, bằng đồ thị, và bằng công thức. Chúng ta cũng sẽ học cách sử dụng đồ thị của hàm số để suy luận về đặc điểm của hàm số”.

⇒ Khái niệm hàm số và đồ thị của hàm số

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ

Hoạt động 1: Khái niệm hàm số

a) Mục tiêu:

– HS nhận biết và phát biểu được khái niệm hàm số.

– Vận dụng khái niệm thực hiện các bài tập liên quan đến hàm số.

b) Nội dung:

– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, 2; Luyện tập 1; Vận dụng và các Ví dụ.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được khái niệm hàm số.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV triển khai HĐ1 và HĐ2, cho HS thực hiện thảo luận nhóm đôi hoàn thành các HĐ.

+ HĐ1:

• Thay từng giá trị của t vào công thức S=60t. Từ đó tính được các giá trị của S.

• HS lập bảng và nhận xét.

+ HĐ2:

• Ứng với thời điểm t=12 (giờ) thì xác định được nhiệt độ T(ᵒC).

• Quan sát bảng và nêu nhận xét ứng với mỗi thời điểm t thì có bao nhiêu giá trị T?

+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện trình bày lời giải.

+ HS dưới lớp nêu nhận xét; GV chốt đáp án.

– GV trình chiếu hoặc ghi bảng Khái niệm hàm số trong khung kiến thức trọng tâm.

 

– GV giảng giải phần Chú ý để giới thiệu cách viết giá trị của hàm số tại một điểm.

 

 

 

– GV phân tích đề bài, phát vấn, gợi ý cho HS thực hiện Ví dụ 1

+ Thay các giá trị của x lần lượt vào hàm số y=f(x)=3x ta sẽ tính được các gái trị của y=f(x) tương ứng.

+ Lập bảng theo hướng dẫm trong SGK.

– HS quan sát, đọc Ví dụ 2. GV gợi ý cách thực hiện

+ ý a) Tại các giá trị của x,x∈{-3; -2;2;4;6} xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?

→ Từ đó dựa vào Khái niệm hàm số để nêu nhận xét.

+ ý b) Tại giá trị x=-2 có bao nhiêu giá trị của y?

→ Dựa vào Khái niệm hàm số để nhận xét.

– GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện phân tích, trình bày lời giải cho Luyện tập 1.

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ phân tích đề bài.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện lời giải; HS dưới lớp đói chiếu kết quả và nhận xét.

+ GV chốt đáp án.

– HS trờ lại tính huống mở đầu. Thảo luận với bạn cùng bàn, thực hiện Vận dụng

+ GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện bài giải.

+ GV nhận xét chi tiết, và rút ra kinh nghiệm làm bài cho HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

– GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm

+ Khái niệm hàm số. 1. Khái niệm hàm số

HĐ1

a)

t 1 2 3 4

S=60t 60 120 180 240

b) Với mỗi giá trị của t là xác định được một giá trị của S.

HĐ2

a) Nhiệt độ của Hà Nội vào 12 giờ trưa là 30^o C

b) Với mỗi giá trị của t ta xác định được một giá trị của T.

 

 

 

 

 

 

 

Khái niệm

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một gái trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.

Chú ý

Khi y là hàm số của x, ta thường viết y=f(x), y=g(x),…. Chẳng hạn, với hàm số y=2x+1, ta còn viết y=f(x)=2x+1. Khi đó, thay cho câu “Khi x bằng 1 thì giá trị tương ứng của y là 3”, ta viết ngắn gọn là f(1)=3.

Ví dụ 1: (SGK – tr.41)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.41)

 

Ví dụ 2: (SGK – tr.41)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.41)

 

 

Luyện tập 1

– Ta có: v=s/t => t=s/v

Với s=150 km; v (km/h) không đổi, ta có:

t=150/v (giờ)

=> Thời gian t là một hàm số của vận tốc v

– Với v=60 (km/h) => t=150/60=5/2 (giờ)

 

Vận dụng

a) Tháng 4 tiêu thụ lượng ô tô là ít nhất, với sản lượng là 11 761 chiếc.

b) y là một hàm số của x

Với x=5 => y=19 081

 

 

0/5 (0 Reviews)
0/5 (0 Reviews)

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Giáo án Tin học 8 CTST Bài 16: Tin học và nghề nghiệp(W+PPT)
8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

8
Tin học
4.5/5

100.000 

Theo dõi
Thông báo của
guest
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Set your categories menu in Theme Settings -> Header -> Menu -> Mobile menu (categories)
Shopping cart

KẾT NỐI NGAY VỚI KIẾN EDU

Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đưa ra giải pháp phù hợp nhất cho vấn đề của bạn.

0886945229

Email

kienedu.com@gmail.com

Đây chỉ là bản XEM THỬ - khách hàng vui lòng chọn mua tài liệu và thanh toán để nhận bản đầy đủ

TẢI TÀI LIỆU

Bước 1: Chuyển phí tải tài liệu vào số tài khoản sau với nội dung: Mã tài liệu

Chủ TK: Ngô Thị Mai Lan

STK Agribank: 2904281013397 Copy
* (Nếu khách hàng sử dụng ngân hàng Agribank thì chuyển tiền vào STK Agribank để tránh bị lỗi treo giao dịch)
STK TPbank: 23665416789 Copy
tài khoản tpbank kienedu

Bước 2: Gửi ảnh chụp giao dịch vào Zalo kèm mã tài liệu để nhận tài liệu qua Zalo hoặc email

Nhắn tin tới Zalo Kiến Edu (nhấn vào đây để xác nhận và nhận tài liệu!)