Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Bài 7: Lập phương của một tổng hay một hiệu(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8124 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Kết nối tri thức |
Lượt xem: | 530 |
Lượt tải: | 8 |
Số trang: | 9 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 9 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Mô tả các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Mô tả các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Vận dụng được hai hằng đẳng thức này để khai triển và rút gọn biểu thức.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác như biến đổi, khai triển lập phương của một tổng hay một hiệu.
Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành thông qua việc HS sử dụng được các thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt để củng cố kiến thức.
Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua việc HS viết được công thức tổng quát và khia thác chúng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tế đơn giản.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành thông qua việc HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong bài học để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,…
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến Lập phương của một tổng.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Trong bài học trước chúng ta đã biết công thức bình phương của một tổng (a+b)^2=a^2+2ab+b^2. Vậy nếu là lập phương của một tổng (a+b)^3 thì công thức này sẽ được biểu diễn như thế nào?”.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để hiểu được và biểu diễn được công thức ở phần mở đầu, chúng ta cùng đi tìm hiểu phần nọi dung của bài học ngày hôm nay”.
⇒Bài 7: Lập phương của một tổng hay một hiệu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: LẬP PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG
Hoạt động 1: Lập phương của một tổng.
a) Mục tiêu:
– Nắm được kiến thức về lập phương của một tổng.
– Áp dụng lập phương của một tổng vào một số bài toán cơ bản.
b) Nội dung:
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức về lập phương của một tổng theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về lập phương của một tổng để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV hướng dẫn HS làm HĐ1 để rút ra kết luận trong hộp kiến thức.
+ Các em nhớ lại công thức khai triển bình phương của một tổng để khai triển (a+b)^2.
+ Sau đó thực hiện phép nhân đa thức với (a+b).
+ HS thực hiện theo yêu cầu.
+ GV chốt đáp án.
– GV mời một HS rút ra liên hệ giữa (a+b)^3 và a^3+3a^2 b+3ab^2+b^2.
– GV rút ra phần Kết luận trong khung kiến thức trọng tâm.
– GV cho HS tự đọc – hiểu Ví dụ 2 sau đó yêu cầu HS trình bày lại cách làm.
– GV dẫn: “Để áp dụng kiến thức của Ví dụ 2, các em hãy làm phần Luyện tập 2”.
+ GV mời 2 HS lên bảng trình bày.
+ GV chữa bài và nhắc lại cách làm cho HS.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lập phương của một tổng. 1. Lập phương của một tổng
HĐ1:
(a+b).(a+b)^2
=(a+b)(a^2+2ab+b^2)
=a^3+2a^2 b+ab^2+a^2 b+2ab^2+b^3
=a^3+3a^2 b+3ab^2+b^3
Ta có:
(a+b).(a+b)^2=a^3+3a^2 b+3ab^2+b^3
Ví dụ 2: (SGK – tr.35).
Luyện tập 2
x^3+9x^2 y+27xy^2+27y^3
=x^3+3.x^2.3y+3.x.(3y)^2+(3y)^3
=(x+3y)^3.
TIẾT 1: LẬP PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU
Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu.
a) Mục tiêu:
– Nhận biết và hiểu khái niệm lập phương của một hiệu.
b) Nội dung:
– HS tìm hiểu nội dung kiến thức về lập phương của một hiệu theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về lập phương của một hiệu để thực hành hoàn thành bài tập Luyện tập 3, 4 và Vận dụng.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]