Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Luyện tập chung (trang 23, Tập 2)(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8154 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Kết nối tri thức |
Lượt xem: | 408 |
Lượt tải: | 2 |
Số trang: | 12 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 12 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Bổ sung kĩ năng Thực hiện phép cộng, trừ, nhân và phép chia hai phân thức.
– Kĩ năng sử dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số biểu thị một số đại lượng trong các bài toán thực tế.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Bổ sung kĩ năng Thực hiện phép cộng, trừ, nhân và phép chia hai phân thức.
Kĩ năng sử dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số biểu thị một số đại lượng trong các bài toán thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với phép cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số.
Giao tiếp toán học: Trình bày, phát biểu được các quy tắc, các tính chất của phép cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số.
Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các quy tắc, tính chất của phân thức đại số để tính giá trị của phân thức, rút gọn phân thức và xử lí các bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,…
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: Mỗi nhóm HS thực hiện bài tập vận dụng mà GV giao.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và thực hiện thảo luận giải bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 5 nhóm, và trình chiếu bài tập sau cho các nhóm thảo luận, suy nghĩ phương pháp giải và tìm ra đáp án.
Bài toán: Đầu tháng 5 năm 2017, toàn thế giới ghi nhận hàng chục ngàn máy tính bị nhiễm một loại virus mới mang tên WannaCry. Theo ước tính, có 150 000 thiết bị điện tử trở thành nạn nhân của cuộc tấn công mạng này. Trong thời gian đầu virus mới được phát tán, trung bình một ngàyghi nhậnxthiết bị nhiễm virus và giai đoạn này khiến 60 000 thiết bị bị thiệt hại. Sau đó tốc độ lan truyền gia tăng 500 thiết bị nhiễm virus mỗi ngày
Hãy biểu diễn:
a) Thời gian 60 000 thiết bị đầu tiên nhiễm virus;
b) Thời gian số thiết bị còn lại bị lây nhiễm;
c) Thời gian để 150 000 thiết bị nêu trên bị nhiễm virus.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học này sẽ giúp các em có thể củng cố và bổ sung các kĩ năng cần thiết để thực hiện xử lý các bài toán nhanh và chính xác hơn”.
⇒ Luyện tập chung.
Hướng dẫn giải
a) Thời gian 60 000 thiết bị đầu tiên nhiễm virus: (60 000)/x (ngày)
b) Thời gian số thiết bị còn lại bị lây nhiễm: (150 000-6 000)/(x+500)=(90 000)/(x+500) (ngày)
c) Thời gian để 150 000 thiết bị nêu trên bị lây nhiễm là: (90 000)/(x+500)+(60 000)/x (ngày)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu:
– HS củng cố lại kiến thức về:
+ Phép cộng, trừ hai phân thức đại số
+ Phép cộng, trừ nhiều phân thức đại số
+ Rút gọn biểu thức có dấu ngoặc
+ Phép nhân, và chia hai phân thức đại số
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, bài tập trong SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV đặt câu hỏi ôn tập để HS củng cố lại kiên thức:
+ Hãy nêu quy tắc thực hiện phép cộng hai phân thức?
+ Hãy nêu quy tắc thực hiện phép trừ hai phân thức?
– GV cho HS vận dụng kiên thức, tìm hiểu Ví dụ 1 theo hướng dẫn trong SGK.
– GV đặt câu hỏi:
+ Nêu quy tắc nhân và chia hai phân thức?
– HS vận dụng quy tắc để thực hiện rút gọn biểu thức trong Ví dụ 2 theo hướng dẫn trong SGK.
– GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo kỹ thuật khăn trải bàn để thực hiện câu hỏi phụ sau:
Cho A=(x^2+2x)/(x+5)+(50-5x)/(2x^2+10x)+(x-5)/x
a. Tìm điều kiện xác định của A
b. Rút gọn biểu thức A
c. Tính giá trị của A khi x=-4
+ HS các nhóm thực hiện trao đổi, thảo luận và thống nhất đáp án.
+ Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
+ GV chữa bài, chốt đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm trong bài Luyện tập chung. Luyện tập
Quy tắc cộng
+ Phép cộng phân thức cùng mẫu: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
A/M+B/M=(A+B)/M
+ Phép cộng phân thức khác mẫu: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Quy tắc trừ
+ Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
+ Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân
thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Ví dụ 1: (SGK – tr.23)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Quy tắc
+ Nhân hai phân thức: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, nhân các nhau thức với nhau.
A/B .C/D=(A.C)/(B.D)
+ Chia hai phân thức: Muốn chia phân thức A/B cho phân thức C/D khác 0, ta nhân phân thức A/B với phân thức D/C:
A/B ∶C/D=A/B .D/C với C/D≠0.
Ví dụ 2: (SGK – tr.23)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Câu hỏi phụ
a. Điều kiện xác định:
{█(x+5≠0 @2x^2+10x≠0@x≠0 )┤ hay {█(x≠-5@x≠0 )┤
b. A=(2x(x^2+2x)+50-5x+2(x-5)(x+5))/2x(x+5)
A=(2x^3+4x^2+50-5x+2x^2-50)/2x(x+5) =(2x^3+6x^2-5x)/2x(x+5)
A=(2x^2+6x-5)/2(x+5)
c. Với x=-4 (thỏa mãn điều kiện xác định) thì:
A=(2.(-4)^2+6.(-4)-5)/(2.(-4+5) )=3/2
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]