Giáo án Toán Lớp 8 KNTT Luyện tập chung (trang 74, Tập 2)(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8165 Copy
Môn: | Toán |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Kết nối tri thức |
Lượt xem: | 553 |
Lượt tải: | 1 |
Số trang: | 11 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 11 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Kết quả có thể và kết quả thuận lợi.
+ Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số.
+ Mỗi liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất ứng dụng.
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Kết quả có thể và kết quả thuận lợi.
+ Cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số.
+ Mỗi liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất ứng dụng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với cách tính xác suất bằng tỉ số, ước lượng, dự đoán cho một biến cố.
Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học.
Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức, tỉ số để tính xác suất cho một biến cố.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,…
2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS thực hiện bài toán trắc nghiệm sau:
Bài 1: Một hộp có 10 lá thăm có kích thước giống nhau và được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Tính xác suất của biến cố “Lấy được là thăm ghi số 9”.
A. 0 B. 9/10 C. 1/10 D. 1
Bài 2: Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.
A. 1 B. 5/6 C. 1/5 D. 1/6
+ HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên.
+ HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Các em đã được học về xác suất của biến cố. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, chúng ta cùng luyện tập giải bài tập nhé! Qua bài tập, các em sẽ có cơ hội vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế”.
⇒ LUYỆN TẬP CHUNG
Gợi ý đáp án
Bài 1: C
Bài 2: D
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Luyện tập
a) Mục tiêu:
– Học sinh biết xác định kết quả có thể, kết quả thuận lợi của biến cố, từ đó tính xác suất của biến cố.
b) Nội dung:
– HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS xác định kết quả có thể, kết quả thuận lợi của biến cố, từ đó tính xác suất của biến cố.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS nghiện cứu, đọc – hiểu phần Ví dụ 1 và Ví dụ 2 trong SGK.
+ HS trình bày lại cách thực hiện vào vở.
– GV cho HS thảo luận nhóm 3, thực hiện Câu hỏi 1 sau:
Trong hộp có 5 quả bóng có kích thước và khối lượng giống nhau được đánh số lần lượt là 5;8;10;13;16. Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp, tính xác suất của biến cố
A: “Số ghi trên quả bóng là số lẻ”
B:“số ghi trên quả bóng chia hết cho 3”
C: “Số ghi trên quả bóng lớn hơn 4”
+ Sau thảo luận, GV chỉ định 3 HS lên bảng tính xác suất cho 3 biến cố A, B, C.
+ HS dưới lớp nhận xét, GV chốt đáp án.
– HS thực hiện Câu hỏi 2:
Ở một sân bay người ta nhận thấy với mỗi chuyến bay, xác suất tất cả mọi người mua vé đều có mặt để lên máy bay là 0,9. Trong 1 ngày sân bay đó có 130 lượt máy bay cất cánh. Hãy ước lượng số chuyến bay ngày hôm đó có người mua vé nhưng không lên máy bay.
+ GV chỉ định 1 HS phân tích đề bài, nêu hướng thực hiện bài toán.
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
– HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
– GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm trong bài Luyện tập chung. Luyện tập
Ví dụ 1 + Ví dụ 2: SGK – tr.74
Hướng dẫn giải: SGK – tr.74 + 75
Câu hỏi 1
Có 5 kết quả có thể, chúng là đồng khả năng.
– Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 5;13. Do đó P(A)=2/5
– Có 0 kết quả thuận lợi cho biến cố B ( biến cố không thể) Do đó P(B)=0
– Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 5;8;10;13;16 (Biến cố chắc chắn). Do đó P(A)=5/5=1
Câu hỏi 2
Gọi k là số chuyến bay ngày hôm đó có người mua vé và lên máy bay.
k/130=0,9 => k=130 .0,9=117 người
Vậy số người mua vé nhưng không lên là:
130-117=13 người.
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]