Giáo án Tin học 8 Cánh Diều CĐ C Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin(W+PPT)
- Mã tài liệu: GP8088 Copy
Môn: | Tin học |
Lớp: | 8 |
Bộ sách: | Cánh diều |
Lượt xem: | 586 |
Lượt tải: | 0 |
Số trang: | 8 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Số trang: | 8 |
Tác giả: | |
Trình độ chuyên môn: | |
Đơn vị công tác: | |
Năm viết: |
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nêu được các đặc điểm của thông tin số
– Nêu được ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số
Mô tả sản phẩm
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nêu được các đặc điểm của thông tin số
– Nêu được ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
– Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
– Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu các đặc điểm của thông tin số
– Nêu được ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số.
3. Phẩm chất
– Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
– Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– SGK, SGV, SBT Tin học 8.
– Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
– SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS kể tên được một số ví dụ về thông tin số
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của bản thân thực hiện yêu cầu phần khởi động: Em hãy kể tên một số ví dụ về thông tin số và cho biết nó có ở đâu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS trả lời câu hỏi
– GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Một số ví dụ về thông tin số:
• Báo mạng điện tử: các website trang báo.
• Tệp ảnh: máy tính, điện thoại.
• Video: trên Internet.
– GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV dẫn dắt HS vào bài học: Dữ liệu số hóa và các nguồn thông tin về dữ liệu số vô cùng đa dạng và phong phú. Vậy thông tin số có những đặc điểm gì và thông tin số được xử lí bằng những công cụ nào? chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Dữ liệu số trong thời đại thông tin
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Những đặc điểm của thông tin số
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số đặc điểm của thông tin số
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.10 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Thông tin số đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr10 và trả lời các câu hỏi sau:
+ “Dữ liệu số” là gì? (Dữ liệu số là tên gọi chung cho dữ liệu đã được chuyển thành dãy bít để máy tính có thể xử lí)
+ “Thông tin số” là gì? (Thông tin số là nội dung mà dữ liệu số mang lại cho con người.)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc thông tin SGK.10, 11 và trả lời câu hỏi.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trình bày về: những đặc điểm của thông tin số
– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
– GV chuyển sang nội dung mới. 1. Những đặc điểm của thông tin số
Những đặc điểm của thông tin số:
– Thông tin số chiếm tỉ lệ rất lớn
– Thông tin số được tạo ra với tốc độ ngày càng tăng
– Thông tin số rất đa dạng
– Thông tin số có tính bản quyền
– Thông tin số có độ tin cậy khác nhau
Hoạt động 2: Thông tin số và các công cụ xử lí
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.11, 12 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi phần hoạt động: Hãy kể tên một vài phần mềm làm việc với dữ liệu chữ và số
Một vài phần mềm làm việc với dữ liệu chữ và số là: tin nhắn, thư điện tử, chat, mạng xã hội, Google,…
– GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.11, 12, luận theo nhóm (4 HS) và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu về các công cụ trao đổi, lưu trữ và tìm kiếm
+ Hiện nay có những công cụ nào giúp trao đổi, lưu trữ và tìm kiếm thông tin?
+ Em hãy nêu ví dụ minh họa việc sử dụng công cụ tìm kiếm, lưu trữ và trao đổi thông tin trong môi trường số
¬- GV tiếp tục đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về nhóm các công cụ xử lí dữ liệu số
+ Hãy kể tên những loại dữ liệu số mà em biết
+ Ứng với mỗi loại dữ liệu số đó có những công cụ nào có thể xử lí, em hãy nêu ví dụ minh họa.
– GV nhấn mạnh: Tùy theo mục đích, chúng ta lựa chọn sử dụng công cụ xử lí dữ liệu phù hợp.
– GV hướng dẫn HS đọc phần Tóm tắt bài học – SGK tr.12 để tổng kết lại bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS đọc thông tin SGK mục 2, Hình 1, 2 – SGK tr. 6, 7 và trả lời câu hỏi.
– GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– GV mời đại diện HS trình bày về: thông tin số và các công cụ xử lí
– GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
– GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.
– GV chuyển sang Hoạt động mới. 2. Thông tin số và các công cụ xử lí
* Hoạt động (SGK – tr11)
Phần mềm làm việc với dữ liệu văn bản (chữ và số) như: Microsoft Word, OpenOffice, WPS Office, Google Docs, …
a) Các công cụ trao đổi, lưu trữ và tìm kiếm
– Các công cụ trao đổi phổ biến hiện nay:
Tin nhắn, thư điện tử, chat
– Các thiết bị lưu trữ dữ liệu rất đa dạng và có dụng lượng ngày càng lớn: Google Drive, OneDrive, Dropbox,…
– Các máy tìm kiếm trên Internet như: Google, bing… cho ta nhanh chóng có được nhiều tài liệu giúp giải quyết một vấn đề nào đó
Xem thêm:
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
100.000 ₫
- 8
- 420
- 1
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 530
- 2
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 511
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 435
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 518
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 580
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 569
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 498
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 8
- 517
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 485
- 10
- [product_views]