SKKN Thiết kế kế hoạch bày dạy ” Hồn Trương Ba – Da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh
- Mã tài liệu: MP0180 Copy
Môn: | Ngữ Văn |
Lớp: | 10 |
Bộ sách: | |
Lượt xem: | 866 |
Lượt tải: | 4 |
Số trang: | 43 |
Tác giả: | Trần Thị Hồng Ngân |
Trình độ chuyên môn: | Cử nhân đại học |
Đơn vị công tác: | THPT Yên Thành 3 |
Năm viết: | 2021-2022 |
Số trang: | 43 |
Tác giả: | Trần Thị Hồng Ngân |
Trình độ chuyên môn: | Cử nhân đại học |
Đơn vị công tác: | THPT Yên Thành 3 |
Năm viết: | 2021-2022 |
Sáng kiến kinh nghiệm “SKKN Thiết kế kế hoạch bày dạy ” Hồn Trương Ba – Da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh” triển khai gồm các biện pháp nổi bật sau:
I. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Sử dụng Bảng Rubric để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
2. Phiếu khảo sát mức độ hiểu bài
II. TÍNH HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
Mô tả sản phẩm
MỤC LỤC
TT | Nội dung trình bày | Trang |
PHẦN I. MỞ ĐẦU | 4 | |
1 | Lí do chọn đề tài | 4 |
2 | Phương pháp nghiên cứu | 4 |
3 | Thời gian nghiên cứu | 5 |
4 | Mục đích nghiên cứu | 5 |
5 | Phạm vi nghiên cứu | 5 |
PHẦN II.NỘI DUNG | 5 | |
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở MÔN NGỮ VĂN THPT |
5 | |
I | CƠ SỞ LÍ LUẬN | 5 |
1 | Khái niệm dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực | 5 |
2 | Một số mô hình thực tiễn dạy học phát triển phẩm chất, năng lực | 6 |
3 | Hai vấn đề cốt lõi trong dạy học phát triển phẩm chất và năng lực người học | 8 |
II | CƠ SỞ THỰC TIỄN | 9 |
1 | Giải pháp cũ thường làm | 9 |
2 | Giải pháp mới | 10 |
2.1 | Phần chuẩn bị | 10 |
2.2 | Tổ chức thực hiện | 10 |
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỰC NGHIỆM
“Hồn Trương Ba, da hàng thịt.” – Lưu Quang Vũ |
12 | |
III | KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP | 29 |
1 | Sử dụng Bảng Rubric để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. | 29 |
2 | Phiếu khảo sát mức độ hiểu bài | 30 |
IV | TÍNH HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI | 31 |
PHẦN III. KẾT LUẬN | 32 | |
1 | Nhận định nội dung. | 32 |
2 | Điều kiện áp dụng dề tài | 32 |
3 | Những đề xuất – kiến nghị | 32 |
4 | Lời kết | 33 |
PHỤ LỤC | 34 | |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 39 |
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng ra tháng 11 năm 2013 về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã nêu rõ quan điểm đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Trải qua gần chục năm thực hiện đổi mới, vấn đề tìm ra phương pháp tốt nhất cho mỗi tiết học phát huy được năng lực và phẩm chất người học luôn được quan tâm hàng đầu.
Tuy thế, việc đổi mới vẫn còn gặp nhiều khó khăn bởi đổi mới phương pháp đồng hành với việc đổi mới hình thức tổ chức lớp học, đổi mới thiết kế kế hoạch bài dạy cho phù hợp với mục tiêu dạy học, phù hợp với đặc điểm người học và điều kiện cơ sở vật chất trường lớp… Có những tiết học áp dụng công nghệ thông tin, kết hợp phương pháp mới trong giảng dạy nhưng thực sự chưa hiệu quả, còn hình thức, khiên cưỡng.
Nhận thấy sự cần thiết phải có hoạt động nghiên cứu mang tính hệ thống và nghiêm túc về vấn đề này nhằm góp phần tháo gỡ những băn khoăn của bản thân về phương pháp thiết kế một kế hoạch bài dạy theo hướng mới và cũng góp thêm cùng đồng nghiệp một kiến giải để cùng luận bàn, chúng tôi đã lựa chọn đề tài:
THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY “HỒN TRƯƠNG BA – DA HÀNG THỊT” CỦA LƯU QUANG VŨ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT HỌC SINH.
2. Phương pháp nghiên cứu
* Với bài nghiên cứu này, người viết sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp giải thích.
- Phương pháp chứng minh.
- Phương pháp so sánh đối chiếu. – Phương pháp thực nghiệm – Phương pháp tổng hợp.
* Các bước tiến hành:
- Bước 1: Tìm hiểu đặc điểm tâm lí, năng lực của học sinh lớp giảng dạy
- Bước 2: Xây dựng kế hoạch bài dạy phù hợp với năng lực học sinh, phù hợp với môi trường giảng dạy.
- Bước 3: Tổ chức hoạt động học theo kế hoạch đã soạn
- Bước 4: Tổ chức nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm hoạt động học của học sinh.
- Bước 5: Khảo sát kết quả hoạt động dạy ở lớp dạy thực nghiệm
- Bước 6: Tiến hành mở rộng phạm vi thực nghiệm trong đồng nghiệp cùng trường- Bước 7: Viết sáng kiến.
- Thời gian nghiên cứu
– Từ khóa học 2020-2021 và khóa học 2021-2022
4. Mục đích nghiên cứu
- Nhằm tìm ra cách thiết kế kế hoạch bài dạy cho bài học Hồn Trương Ba –Da hàng thịt một cách hiệu quả nhất.
- Từ đó cũng tạo thói quen tìm tòi, sáng tạo trong dạy các bài đọc văn, tránhsự nhàm chán, đơn điệu, kích thích được hứng thú học tập và phát huy hiệu quả tiết dạy.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài hướng vào việc nghiên cứu sự phát triển năng lực, phẩm chất người học qua 2 năm 2020-2021 và 2021-2022 tại các lớp học thực nghiệm, có áp dụng mở rộng thử nghiệm trong khối 12 của nhà trường.
PHẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC NGƯỜI
HỌC Ở MÔN NGỮ VĂN BẬC THPT
- CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Khái niệm dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
- Dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học là mụctiêu quan trọng của đổi mới căn bản, toàn diên giáo dục ở nước ta. Theo đó, mục tiêu hướng đến thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo phương pháp dạy học tích cực, nhằm giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn; tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong học tập. Làm cho “Học” là quá trình kiến tạo; học sinh tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thông tin,…Tự hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất của mình. Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh, dạy học sinh cách tìm ra chân lý. Chú trọng hình thành các năng lực (tự học, sáng tạo, hợp tác,…) dạy phương pháp và kỹ thuật lao động khoa học, dạy cách học. Học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và tương lai. Những điều đã học cần thiết, bổ ích cho bản thân học sinh và cho sự phát triển xã hội.
- Dạy học phát triển phẩm chất, năng lực vừa là mục tiêu giáo dục (xét vềmục đích, ý nghĩa của dạy học), vừa là một nội dung giáo dục (xét về các tiêu chuẩn, tiêu chí cần đạt của người học) đồng thời cũng là một phương pháp giáo dục (xét về cách thức thực hiện). Do vậy, dạy học phát triển phẩm chất, năng lực có một ưu thế vượt trội trong hình thành và phát triển nhân cách bởi vì nó hướng người học đi vào hoạt động cá nhân (hoạt động trong giờ, ngoài giờ, hoạt động giao tiếp với tự nhiên, xã hội, môi trường, trải nghiệm…), mà các hoạt động sống, hoạt động cá nhân có vai trò quyết định đối với sự phát triển toàn diện của con người.
2. Một số mô hình thực tiễn dạy học phát triển phẩm chất, năng lực ở học sinh
2.1. Mô hình 4 trụ cột giáo dục của UNESCO
Mô hình 4 trụ cột của UNESCO có thể xem như một triết lý giáo dục của thế kỷ XXI. Đây là mô hình có sự đan xen hòa quyện giữa phẩm chất và năng lực trong nội dung của từng trụ cột. Ví dụ các trụ cột “học để làm người”, “học để sống chung” là phẩm chất hay năng lực? – (có cả phẩm chất và năng lực).
Bảng 1: Bảng đối chiếu 4 trụ cột giáo dục với các phẩm chất, năng lực tương ứng
TT | Bốn trụ cột giáo dục của UNESCO | Các nhóm phẩm chất và năng lực tương ứng |
1 | Học để biết (Learning to know) | Phẩm chất trí tuệ
Năng lực nhận thức |
2 | Học để làm việc (Learing to do) | Phẩm chất nghề nghiệp
Năng lực chuyên môn |
3 | Học để sống chung (Learning to live together) | Phẩm chất xã hội
Năng lực xã hội hóa |
4 | Học để làm người (Learning to be) | Phẩm chất ứng xử
Năng lực chủ thể hóa |
2.2. Những phẩm chất và năng lực cần phát triển ở học sinh
Trong một dự thảo cho đổi mới về chương trình sách giáo khoa sau năm 2015. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra một chương trình tổng thể gồm ba phẩm chất và tám năng lực như sau(Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngày 05/8/2015). 2.2.1. Những phẩm chất cần phát triển ở học sinh Có 5 phẩm chất gồm:
- Yêu nước: Đây là truyền thống ngàn đời của dân tộc Việt Nam, được xây dựng và bồi đắp qua các thời kỳ từ khi ông cha ta dựng nước vàgiữ nước. Tình yêu đất nước được thể hiện qua tình yêu thiên nhiên, di sản, yêu người dân đất nước mình; tự hào và bảo vệ những điều thiêng liêng đó.
- Nhân ái: Nhân ái là biết yêu thương, đùm bọc mọi người; yêu cái đẹp, yêu cái thiện; tôn trọng sự khác biệt; cảm thông, độ lượng và sẵn lòng giúp đỡ người khác.
- Chăm chỉ: Đức tính chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia công việc chung sẽ giúp các em rèn luyện, phát triển bản thân để đạt được những thành công lớn lao trong tương lai.
- Trung thực: Dù một người có giỏi đến đâu mà thiếu đi đức tính này thì vẫn là kẻ vô dụng. Bởi thế nên ngay từ nhỏ, các học sinh cần được rèn luyện tính thật thà, ngay thẳng và biết đứng ra bảo vệ lẽ phải.
- Trách nhiệm: Chỉ khi một người có trách nhiệm với những gì mình làm thì đó mới là khi họ trưởng thành và biết cống hiến sức mình cho một xã hội tốt đẹp hơn.
Mỗi phẩm chất sẽ được Bộ nêu rõ những tiêu chí cụ thể hơn, cụ thể hóa trong chương trình theo từng cấp học.
2.2.2. Năng lực cần phát triển ở học sinh
2.2.2.1. Năng lực là gì ?
Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiến cuộc sống một cách linh hoạt, sáng tạo và phù hợp.
2.2.2.2. Có 3 năng lực chung cần phát triển ở học sinh gồm
- Năng lực tự hoc và tự chủ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2.2.2.3. Có 6 năng lực riêng cần phát triển ở học sinh gồm – Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực công nghệ.
- Năng lực tin học.
- Năng lực thẩm mỹ.
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- 0
- 140
- 1
- [product_views]
- 3
- 120
- 2
- [product_views]
- 1
- 161
- 3
- [product_views]
- 5
- 103
- 4
- [product_views]
- 2
- 109
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 451
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 2
- 408
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 502
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 1
- 475
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 3
- 509
- 10
- [product_views]