SKKN Vận dụng mô hình VSEPR để dự đoán cấu trúc hinfnh học và giải thích một số tính chất của phân tử chất vô cơ theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm phát triển phẩm chất- năng lực học sinh – CTST
- Mã tài liệu: MP0687 Copy
Môn: | Hóa học |
Lớp: | 10 |
Bộ sách: | Chân trời sáng tạo |
Lượt xem: | 440 |
Lượt tải: | 6 |
Số trang: | 41 |
Tác giả: | Đặng Thị Thu Phương |
Trình độ chuyên môn: | Thạc sĩ giáo dục |
Đơn vị công tác: | THPT Đô Lương |
Năm viết: | 2022-2023 |
Số trang: | 41 |
Tác giả: | Đặng Thị Thu Phương |
Trình độ chuyên môn: | Thạc sĩ giáo dục |
Đơn vị công tác: | THPT Đô Lương |
Năm viết: | 2022-2023 |
Sáng kiến kinh nghiệm “Vận dụng mô hình VSEPR để dự đoán cấu trúc hinfnh học và giải thích một số tính chất của phân tử chất vô cơ theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm phát triển phẩm chất- năng lực học sinh – CTST”triển khai gồm các biện pháp nổi bật sau:
III.1. Vận dụng mô hình VSEPR xác định kiểu lai hóa, dạng hình học phân tử
III.2. Dựa vào cấu trúc xác định các thuộc tính của các phân tử vô cơ
III.3. Dựa vào cấu trúc giải thích một số tính chất của phân tử vô cơ
III.4. Một số bài tập đề xuất
Mô tả sản phẩm
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ
- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 là chƣơng trình định hƣớng giáo dục và đào tạo cho mọi cấp học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2018 theo thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT về “ban hành chƣơng trình giáo dục phổ thông”. Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ra đời với mục đích thay thế và kế thừa chƣơng trình giáo dục hiện hành 2006 đang đƣợc áp dụng cho mọi cấp học phổ thông ở Việt Nam, đồng thời “bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực; hiện đại; hài hòa đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dƣới, phân hóa dần ở các lớp học trên; thông qua các phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phƣơng pháp giáo dục để đạt đƣợc mục tiêu đó”.
Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, lộ trình áp dụng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới sẽ là:
∙ Năm học 2020-2021 đối với khối lớp 1;
∙ Năm học 2021-2022 đối với các khối lớp 2 và lớp 6;
∙ Năm học 2022-2023 đối với các khối lớp 3, lớp 7 và lớp 10; ∙ Năm học 2023-2024 đối với các khối lớp 4, lớp 8 và lớp 11; ∙ Năm học 2024-2025 đối với các khối lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
Năm học 2022-2023 học sinh lớp 10 bắt đầu học theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới. Theo đó, môn hóa học 10 có nhiều vùng kiến thức rất mới học sinh đƣợc tiếp cận sâu hơn, bản chất hơn vì vậy mà cũng khó khăn hơn. Một trong những kiến thức khó đối với học sinh chính là phần liên kết hóa học, cụ thể là xác định kiểu lai hóa, cấu trúc phân tử của chất.
Sau một thời gian nghiên cứu và áp dụng vào thực tiễn giảng dạy trên lớp chúng tôi đã đúc rút và mạnh dạn viết thành sáng kiến kinh nghiệm với mong muốn giúp các em không những tự tin trong học tập mà còn kích thích lòng đam mê khoa học đặc biệt là với bộ môn Hóa học.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài: “Vận dụng mô hình VSEPR để dự đoán cấu trúc hình học và giải thích một số tính chất của phân tử chất vô cơ theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm phát triển phẩm chất – năng lực học sinh”.
1
- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu của đề tài là giúp học sinh xác định thành thạo các kiểu lai hóa của nguyên tử trung tâm, giải thích đƣợc một số tính chất của phân tử chất vô cơ. Qua đó không những giúp các em xóa đi cảm giác sợ sệt mà còn yêu thích khi học phần kiến thức này.
III. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
– Học sinh lớp 10
– Mô hình VSEPR
- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
IV.1. Phƣơng pháp chủ yếu.
Thể nghiệm và đúc rút kinh nghiệm: Trong quá trình vận dụng đề tài, chúng tôi đã áp dụng nhiều phƣơng pháp nhƣ trao đổi với giáo viên có kinh nghiệm, bản thân cùng đồng nghiệp tiến hành dạy thể nghiệm tại nhiều lớp khác nhau với nhiều đối tƣợng khác nhau, trò chuyện, kiểm tra, đánh giá học sinh
IV.2. Các phƣơng pháp hỗ trợ.
Ngoài ra chúng tôi còn dùng các phƣơng pháp hỗ trợ khác nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, tham khảo từ internet, tham khảo các đề thi olimpic 30 tháng 4, các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh …
- PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài này chỉ nghiên cứu về mô hình VSEPR và vận dụng giải thích một số tính chất của phân tử chất vô cơ thƣờng gặp trong giới hạn chƣơng trình Hóa học cấp THPT. Mục đích là phục vụ cho giảng dạy và ôn luyện học sinh giỏi, thi tốt nghiệp THPT, thi đánh giá năng lực, đánh giá tƣ duy với các đối tƣợng học sinh đại trà và học sinh giỏi ở cấp THPT.
2
Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.1. Vài nét cơ bản về chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018
Ngày 26-12-2018, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ban hành Chƣơng trình Giáo dục phổ thông (còn gọi là Chƣơng trình GDPT 2018)
I.1.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là gì?
Theo Thông tƣ này, Chƣơng trình GDPT 2018 là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục và phƣơng pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lí chất lƣợng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nƣớc nhằm bảo đảm chất lƣợng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông. Chƣơng trình GDPT 2018 bao gồm chƣơng trình tổng thể (khung chƣơng trình), các chƣơng trình môn học và hoạt động giáo dục.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông đƣợc xây dựng theo hƣớng mở, cụ thể là: (1) Chƣơng trình bảo đảm định hƣớng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phƣơng, nhà trƣờng trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tƣợng giáo dục và điều kiện của địa phƣơng, của nhà trƣờng, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trƣờng với gia đình, chính quyền và xã hội; (2) Chƣơng trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hƣớng chung về yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chƣơng trình; (3) Chƣơng trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học – công nghệ và yêu cầu của thực tế.
I.1.2. Sách giáo khoa trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018
Sách giáo khoa cụ thể hóa các yêu cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thông về nội dung giáo dục, yêu cầu về phẩm chất và năng lực học sinh; định hƣớng về phƣơng pháp giáo dục và cách thức kiểm tra, đánh giá chất lƣợng giáo dục. Thực hiện xã hội hóa biên soạn sách giáo khoa; có một số sách giáo khoa cho mỗi môn học.
Nhƣ vậy, sách giáo khoa chỉ là những định hƣớng về phƣơng pháp giáo dục và cách thức kiểm tra, đánh giá chất lƣợng giáo dục. Cùng một môn học của một lớp học sẽ có nhiều bộ sách giáo khoa; nhà trƣờng, giáo viên có thể lựa chọn bộ sách giáo khoa theo hƣớng dẫn của Bộ GD&ĐT, của UBND tỉnh để đƣa vào dạy học sao cho đảm bảo các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh,
3
nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục và phƣơng pháp đánh giá kết quả giáo dục theo quy định của Chƣơng trình GDPT 2018.
I.1.3. Lộ trình thực hiện.
Theo Thông tƣ 32, Chƣơng trình GDPT 2018 thực hiện từ năm học 2020- 2021 đối với lớp 1; từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6; từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10; từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11 và từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
I.1.4. Mục tiêu Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Chƣơng trình GDPT 2018 cụ thể hoá mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hƣớng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- 6
- 128
- 1
- [product_views]
- 4
- 183
- 2
- [product_views]
- 2
- 105
- 3
- [product_views]
100.000 ₫
- 1
- 450
- 4
- [product_views]
100.000 ₫
- 0
- 421
- 5
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 444
- 6
- [product_views]
100.000 ₫
- 5
- 587
- 7
- [product_views]
100.000 ₫
- 6
- 415
- 8
- [product_views]
100.000 ₫
- 4
- 557
- 9
- [product_views]
100.000 ₫
- 2
- 453
- 10
- [product_views]